Thương hiệu: Hoe Pharmaceuticals

Thuốc Beprosalic Lotion Hoe điều trị vẩy nến, viêm da dị ứng mãn tính (30ml)

00003796

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc da liễu

  • Dạng bào chế

    Dung dịch

  • Quy cách

    Chai

  • Thành phần

    Salicylic acid, Betamethasone dipropionate

  • Chỉ định

    Vảy nến, Viêm da cơ địa, Viêm da dầu

  • Xuất xứ thương hiệu

    Malaysia

  • Nhà sản xuất

    Hoe

  • Số đăng ký

    VN-13734-11

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Beprosalic Lotion 30 ml của công ty Hoe Pharmaceuticals Sdn. Bhd. Thành phần chính là betamethasone dipropionate và salicylic acid. Thuốc dùng chỉ định làm giảm các biểu hiện viêm trong bệnh da tăng sinh tế bào sừng và các bệnh lý da đáp ứng với corticosteroid như bệnh vẩy nến, viêm da dị ứng mãn tính, viêm da thần kinh, viêm da tiết bã.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Beprosalic Lotion

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Salicylic acid

2%

Betamethasone dipropionate

0.064%

Công dụng của Thuốc Beprosalic Lotion

Chỉ định

Thuốc Beprosalic Lotion 30 ml được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Làm giảm các biểu hiện viêm trong bệnh da tăng sinh tế bào sừng và các bệnh lý da đáp ứng với corticosteroid như bệnh vẩy nến, viêm da dị ứng mãn tính, viêm da thần kinh, viêm da tiết bã.

Dược lực học

Betamethasone dipropionate là một corticosteroid flor hóa, có tác dụng kháng viêm, chống ngứa.

Salicylic Acid có tính chất làm tan chất sừng, đồng thời còn có tác dụng kìm khuẩn và diệt nấm.

Dược động học

Corticosteroid dùng ngoài da có tính kháng viêm, chống ngứa. Khi dùng tại chỗ, đặc biệt là dưới lớp băng ép, hoặc thoa thuốc ở vết thương hở, corticosteroid thường gắn kết với protein huyết tương. Chỉ có corticosteroid không liên kết mới có tác dụng dược lý hoặc được chuyển hóa. Chúng bị chuyển hóa chủ yếu tại gan, thận và được bài tiết trong nước tiểu.

Acid salicylic có tính chất làm tan chất sừng, làm cho sự phân hủy lớp biểu mô xảy ra chậm và không gây đau đớn. Khi bôi thuốc trên diện rộng của cơ thể, thuốc có thể gây ra triệu chứng ngộ độc salicylic toàn thân cấp tính.

Cách dùng Thuốc Beprosalic Lotion

Cách dùng

Thuốc dùng ngoài da.

Liều dùng

Liều điều trị: Bôi thuốc lên vùng da bị bệnh 2 lần mỗi ngày, mỗi lần vài giọt.

Liều duy trì: Bôi thuốc ít thường xuyên hơn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Các triệu chứng quá liều

Khi điều trị corticosteroid tại chỗ ko dài quá mức có thể làm ức chế chức năng của tuyến thượng thận và tuyến yên dẫn đến thiểu năng tuyến thượng thận thứ phát. Dùng quá lâu các chế phẩm dùng ngoài có chứa acid salicylic có thể gây ra triệu chứng ngộ độc salicylate. 

Điều trị triệu chứng

Chỉ định dùng các liệu pháp thích hợp để điều trị triệu chứng. Các triệu chứng do tăng corticosteroid cấp tính hầu như phải được loại bỏ. Điều trị sự mất cân bằng điện giải nếu cần. Trong trường hợp xảy ra độc tính Corticosteroid mạn, cần ngưng dùng steroid từ từ. Điều trị ngộ độc salicylic là điều trị triệu chứng. Nên dùng liệu pháp loại bỏ salicylic ra khỏi cơ thể. Uống natri bicarbonate để kiềm hóa và tăng lợi tiểu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Beprosalic Lotion 30 ml , bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Những phản ứng phụ tại chỗ liên quan đến việc dùng corticosteroid đã được báo cáo là cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng da, khô da, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, rộp da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, vân da và bệnh hạt kê da.

Các chế phẩm có chứa acid salicylic có thể gây ra viêm da.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần thông báo cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Beprosalic Lotion 30 ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với betamethason dipropionat, các corticosteroid khác, acid salicylic, các dẫn chất salicylat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Các chế phẩm corticosteroid chống chỉ định bôi ngoài da cho các trường hợp nhiễm virus trên da như lao da, trứng cá đỏ.

Thận trọng khi sử dụng

Ngưng dùng thuốc nếu các trường hợp kích ứng, quá mẫn, khô da quá mức hoặc các phản ứng khác xảy ra. Trong trường hợp có nhiễm trùng hiện hữu nên dùng liệu pháp trị liệu thích hợp.

Corticosteroid dùng ngoài da có thể đươc hấp thu lượng đủ để gây nên các tác dụng toàn thân như ức chế tuyến thượng thận, biểu hiện của hội chứng Cushing, tăng glucose huyết và tăng glucose niệu một vài bệnh nhân, đặc biệt ở trẻ em và trẻ nhỏ.

Acid Salicylic trong các chế phẩm dùng ngoài da cũng có thể được hấp thu với lượng đủ để gây ra ngộ độc salicylate. Vì vậy cần thận trọng khi dùng Beprosalic lotion để điều trị thời gian dài, điều trị trên vùng da rộng, dùng kỹ thuật băng ép, và khi dùng để điều trị cho trẻ em (vì tỷ lệ bề mặt da lớn hơn nhiều so với trọng lượng cơ thể).

Phải thật thận trọng khi dùng thuốc để điều trị chứng viêm da do ứ đọng và các bệnh lý về da do sự lưu thông máu yếu.

Ngưng dùng thuốc nếu tình trạng kích ứng, quá mẫn hoặc các phản ứng khác xảy ra, nên dùng liệu pháp thích hợp.

Không dùng thuốc để nhỏ mắt.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa rõ.

Thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú

Độ an toàn của việc dùng thuốc trong suốt thời gian mang thai và cho con bú chưa được thiết lập. Vì vậy chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích của việc điều trị phải được đặt lên trên các nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi hoặc trẻ em nhũ nhi.

Tương tác thuốc

Chưa được biết.

Bảo quản

Giữ trong hộp kín, tránh nơi có ánh sáng mạnh. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC.

Thuốc chỉ dùng ngoài. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)