Thương hiệu: Santen

Kary Uni 5ml (collyr)

10252297

Cần tư vấn từ dược sỹ

Chọn đơn vị tính

Lọ

  • Danh mục

    Các thuốc nhãn khoa khác

  • Dạng bào chế

    Hỗn dịch

  • Quy cách

    Chai

  • Thành phần

    Pirenoxine

  • Chỉ định

    Đục thủy tinh thể ở người già, Đục thủy tinh thể

  • Xuất xứ thương hiệu

    Nhật Bản

  • Nhà sản xuất

    SANTEN

  • Số đăng ký

    VN-21338-18

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Kary Uni 5 ml do Công ty TNHH Dược phẩm Santen (Santen Pharmaceutical Co., Ltd) sản xuất. Kary Uni 5 ml là hỗn dịch nhỏ mắt thân nước vô khuẩn, khi lắc có màu cam đục, có thành phần chính Pirenoxin 0.25 mg, được dùng để điều trị đục thủy tinh thể mới phát ở người lớn tuổi.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thuốc nhỏ mắt Kary Uni là gì ?

Thành phần của Thuốc nhỏ mắt Kary Uni

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Pirenoxine

0.25 mg

Thành phần của Kary Uni 5ml:

  • Dược chất chính: Pirenoxin 0.25mg
  • Tá dược: Glycerin đậm đặc, benzalkonium clorid, polyoxyethylen hydrogenated castor oil 60, dinatri edetat hydrat, acid hydrocloric loãng, natri hydroxyd và nước tinh khiết.

Loại thuốc: Thuốc nhỏ mắt

Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 1 lọ nhựa 5mL

Nhà sản xuất: Santen

Công dụng của Thuốc nhỏ mắt Kary Uni

Chỉ định

Thuốc Kary Uni 5 ml được chỉ định để điều trị đục thủy tinh thể mới phát ở người lớn tuổi.

Dược lực học

Theo thuyết quinoid, đục thủy tinh thể ở người lớn tuổi là một biểu hiện của sự thoái hóa protein ở thủy tinh thể gây bởi các quinon - là chất được hình thành do rối loạn chuyển hóa tryptophan.

Vì pirenoxin có ái lực cao hơn đối với protein tan trong nước ở thủy tinh thể so với các quinon, nó ức chế cạnh tranh sự gắn kết với quinon, do đó ngăn cản thoái hóa protein.

Dược động học

Huyền dịch nhỏ mắt chứa hoạt chất Pirenoxine.

Ngay sau khi nhỏ tại chỗ, pH của chế phẩm trở thành tương đương với pH của nước mắt, các hạt treo của Pirenoxine được hòa tan nhanh trong nước mắt (10 giây).

Cách dùng Thuốc nhỏ mắt Kary Uni

Cách dùng

Đường dùng: Nhỏ mắt. Lắc kỹ trước khi dùng. 

Liều dùng

Liều thông thường: Mỗi lần nhỏ 1 - 2 giọt vào mắt, 3 - 5 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có dữ liệu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Kary Uni 5 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

 

Không rõ tỷ lệ mắc

Quá mẫn cảm

Viêm bờ mi, viêm da tiếp xúc.

Mắt

Viêm giác mạc lan tỏa nông, xung huyết kết mạc, viêm kết mạc, kích ứng mắt, ngứa mắt, nhìn mờ, gỉ mắt, chảy nước mắt, đau mắt, cảm giác không bình thường ở mắt, cảm giác có vật lạ ở mắt.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Nếu quan sát thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, cần có biện pháp xử trí thích hợp như ngưng dùng thuốc.

Lưu ý

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Trước khi sử dụng thuốc, bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Chống chỉ định

Không dùng hỗn dịch nhỏ mắt Kary Uni 5 ml nếu có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Thuốc Kary Uni 5 ml chỉ dùng để nhỏ mắt. Không dùng các đường khác.

Thuốc này không được khuyên dùng cho trẻ em.

Khi dùng: Không chạm trực tiếp đầu lọ thuốc vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc.

Thuốc này bị biến màu sau tạp nhiễm ion kim loại.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Chưa có báo cáo.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C trong bao bì kín. Không để đông đá.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. 
Không dùng thuốc quá hạn dùng.
Hủy bỏ thuốc sau khi mở 1 tháng.
Vi các hạt trong hỗn dịch có thể không phân tán tùy theo điều kiện bảo quản ngay cả sau khi lắc kỹ, nên giữ thuốc với đầu lọ hướng lên trên.
Để xa tầm tay trẻ em.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)