Thương hiệu: Khapharco

Katrypsin Fort 8400IU 10X10

10340087

Cần tư vấn từ dược sỹ

Chọn đơn vị tính

Viên

  • Danh mục

    Kháng viêm dạng men

  • Dạng bào chế

    Viên nén

  • Quy cách

    Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

  • Thành phần

    Alpha chymotrypsine

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    Khánh Hòa

  • Số đăng ký

    VD-20759-14

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Katrypsin Fort của Công ty Cổ phần Dược phẩm Khánh Hoà, có thành phần chính là Alphachymotrypsin, được dùng để điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thuốc Katrypsin Fort 8400iu là gì ?

Thành phần của Thuốc Katrypsin Fort 8400iu

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Alpha chymotrypsine

8.4 mg

Công dụng của Thuốc Katrypsin Fort 8400iu

Chỉ định

Thuốc Katrypsin Fort được chỉ định dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.

Dược lực học

Alpha-chymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò.

Alpha-chymotrypsin là enzyme thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm.

Alpha-chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù nề do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang

Dược động học

Chymotrypsin (Alpha-chymotrypsin) là một men tiêu hóa phân huỷ các protein (còn gọi là men tiêu protein hay protease).

Trong cơ thể con người, Chymotrypsin được sản xuất tự nhiên bởi tuyến tụy. Tuy nhiên, Chymotrypsin cũng được sử dụng như một dạng men bổ sung nhằm cải thiện sức khỏe, tiêu hoá và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý khác nhau.

Men tiêu protein phân hủy phân tử protein thành dipeptid và amino acid. Ngoài Chymotrypsin, các men tiêu protein khác được tiết bởi tuyến tụy bao gồm trypsin và carboxypeptidase.

Cách dùng Thuốc Katrypsin Fort 8400iu

Cách dùng

Uống trọn viên thuốc với một ly nước hoặc ngậm dưới lưỡi.

Liều dùng

Uống 1 viên/lần, 3 hoặc 4 lần trong ngày.

Ngậm dưới lưỡi: 2 - 3 viên chia đều ra trong ngày.

Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Ngưng sử dụng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Katrypsin Fort, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Trong một vài trường hợp, có thể có các biểu hiện dị ứng với thuốc, tăng nhãn áp nhất thời.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Katrypsin Fort chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn cảm với Alphachymotrypsin và các thành phần của thuốc. 

Thận trọng khi sử dụng

Không dùng Katrypsin Fort cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhãn mắt bẩm sinh.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây tác dụng không mong muốn buồn ngủ nên có thể sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Đến nay chưa ghi nhận tác dụng độc hại nào nên có thể dùng được cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có tài liệu nghiên cứu nên được khuyên không nên dùng.

Tương tác thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Cơ xương là gì?

Hỏi đáp ( bình luận)