Thương hiệu: Gia Nguyễn

Thuốc Ketovital Gia Nguyễn điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hóa protein (100 viên)

00028386

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Chất điện giải

  • Dạng bào chế

    Viên nén

  • Quy cách

    Hộp 10 vỉ x 10 viên

  • Thành phần

    Isoleucine, Leucine, Phenylalanine, Valine, Methionin, L-Lysin, L-Threonin, L-Histidin, L-Tyrosin

  • Chỉ định

    Sỏi thận, Suy thận cấp, Suy thận mạn

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM GIA NGUYỄN

  • Số đăng ký

    VD-26791-17

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Ketovital là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Gia Nguyễn, với thành phần chính là các acid amin bao gồm cả các chuỗi acid amine. Thuốc dùng để phòng tránh và điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hóa protein trong bệnh nhân suy thận mạn, khi lượng protein trong chế độ ăn bị hạn chế ở mức 40 g/ngày (đối với người lớn).

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Ketovital

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Isoleucine

67 mg

Leucine

101 mg

Phenylalanine

68mg

Valine

86mg

Methionin

59mg

L-Lysin

105mg

L-Threonin

53mg

L-Histidin

38mg

L-Tyrosin

Công dụng của Thuốc Ketovital

Chỉ định

Thuốc Ketovital được chỉ định dùng để phòng tránh và điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hóa protein trong bệnh nhân suy thận mạn, khi lượng protein trong chế độ ăn bị hạn chế ở mức 40 g/ngày (đối với người lớn). Thường chỉ định cho bệnh nhân có mức lọc cầu thận (GFR) dưới 25 mL/phút. 

Dược lực học

Ketovital được dùng để cung cấp dinh dưỡng trong điều trị bệnh thận mạn tính.

Việc sử dụng Ketovital cho phép đưa vào các acid amine thiết yếu, trong khi vẫn đảm bảo hạn chế đưa vào các acid amine có nitrogen.

Sau khi ăn, α-ketoisoleucine calci, α-ketoleucine calci, α-ketophenylalanine calci, α-ketovaline calci, α-hydroxymethionine calci được chuyển hóa bằng cách sử dụng amine nội sinh từ các acid amine không thiết yếu. Do đó làm giảm sự tạo thành urea do các nhóm amine đã được tái sử dụng. Nồng độ các chất độc urea tích lũy do đó được giảm xuống.

Các acid gốc keto và hydroxy không làm tăng lọc đối với các nephron còn lại. Các chất bổ sung có ketoacid có tác dụng tích cực trong hạn chế tình trạng tăng phosphate và tình trạng cường giáp thứ cấp do thận; đồng thời còn cải thiện tình trạng loãng xương do thận. Việc sử dụng Ketovital kết hợp với chế độ ăn giảm đạm cũng làm giảm lượng nitrogen được đưa vào cơ thể, nhằm tránh hậu quả xấu do ăn không đủ đạm và tình trạng suy dinh dưỡng.

Dược động học

Động học trong huyết tương của các acid amine và sự tích hợp của các acid amine trong các dạng chuyển hóa đã được xác định rõ ràng. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng ở những bệnh nhân bị ure máu, sự thay đổi có tính chất rối loạn của huyết tương không được coi là phụ thuộc vào việc hấp thu vào cơ thể các acid amine (khi không có vấn đề về hấp thu), mà là do động học sau hấp thu bị rối loạn ở giai đoạn rất sớm của bệnh.

Trên các cá thể khỏe mạnh, có sự tăng nồng độ của các ketoacid trong huyết thanh khoảng 10 phút sau khi uống Ketovital. Nồng độ các ketoacid này đạt mức cao khoảng gấp 5 lần so với lúc đầu. Nồng độ đỉnh đạt sau khoảng 20–60 phút và nồng độ bình thường trở lại sau khoảng 90 phút. Sự hấp thu qua đường tiêu hóa do đó rất nhanh chóng.

Việc tăng đồng thời nồng độ ketoacid và các acid amine tương ứng trong huyết thanh cho thấy tốc độ chuyển hóa các ketoacid là rất nhanh. Theo con đường chuyển hóa tự nhiên các ketoacid trong cơ thể, các ketoacid cung cấp ngoại sinh nhanh chóng tham gia vào các quá trình chuyển hóa. Các ketoacid đi theo con đường chuyển hóa như các amine khác.

Hiện vẫn chưa có nghiên cứu cụ thể nào về sự đào thải các ketoacid.

Cách dùng Thuốc Ketovital

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Dùng thuốc cùng với thức ăn làm tăng khả năng hấp thu và chuyển hóa các acid amine có trong thành phần thuốc.

Không được nhai viên thuốc.

Thời gian dùng thuốc: Viên nén Ketovital có thể sử dụng lâu dài nếu mức lọc cầu thận (GFR) dưới mức 25 mL/phút. Đồng thời lượng protein trong chế độ ăn hàng ngày phải hạn chế dưới mức 40 g (đối với người lớn).

Liều dùng

Nếu không có chỉ định khác: Dùng 3 lần một ngày, mỗi lần 4 – 8 viên. Uống ngay trước bữa ăn, liều này dùng cho người lớn (cân nặng khoảng 70 kg). 

Chưa có tài liệu nghiên cứu nào nói về việc sử dụng thuốc này cho trẻ em.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo.

Xử trí: Ngừng thuốc và thông báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ phản ứng có hại nào khi dùng thuốc quá liều.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Ketovital, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

  • Tăng calci huyết.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Cần giảm lượng vitamin D cung cấp nếu xảy ra hiện tượng tăng calci huyết. Nếu mức calci huyết vẫn tăng, cần giảm liều dùng Ketovital cũng như các thuốc có thành phần calci.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Ketovital chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân bị tăng calci huyết.

  • Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa acid amine.

Thận trọng khi sử dụng

Cần theo dõi thường xuyên mức calci trong huyết thanh. Đảm bảo cung cấp đầy đủ calories.

Hiện chưa có dữ liệu về việc dùng thuốc này cho bệnh nhân nhi. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân mắc rối loạn chuyển hóa (phenylketonutia) di truyền vì trong thành phần của thuốc có phenylalanine.

Chú ý theo dõi nồng độ phosphate trong huyết thanh nếu thuốc được dùng đồng thời với nhôm hydroxyde.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Hiện chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng Ketovital ở phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Hiện chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng Ketovital ở phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Việc điều trị cùng với các thuốc chứa calci khác có thể dẫn đến làm tăng bệnh lý hoặc tăng nồng độ calci huyết thanh. Các thuốc tạo ra các hợp chất khó hòa tan với calci (như tetracycline, quinolone như ciprocloxacin và norfloxacin cũng như các thuốc có chứa sắt, flour) không nên dùng cùng lúc với Ketovital để tránh làm ảnh hưởng sự hấp thu các thành phần hoạt chất. Thời gian dùng Ketovital và các thuốc này nên cách nhau ít nhất 2 giờ.

Nếu sử dụng Ketovital, nồng độ calci huyết tăng, tình trạng nhạy cảm với các glycoside có tác động trên tim và cả nguy cơ mắc chứng loạn nhịp tim cũng có thể tăng lên.

Do Ketovital có tác dụng cải thiện tình trạng lâm sàng bệnh ure huyết, việc điều trị nếu có bằng nhôm hydroxide cần giảm đi. Cần chú ý đến việc làm giảm nồng độ phosphate trong huyết thanh.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)