Thương hiệu: Agio

Thuốc Ketozar Agio điều trị rồi loạn chuyển hóa do suy thận (10 vỉ x 10 viên)

00020318

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Chất điện giải

  • Dạng bào chế

    Viên nén

  • Quy cách

    Hộp 10 vỉ x 10 viên

  • Thành phần

    Butyric Acid, L-Lysin, L-Threonin, L-Histidin, L-Tyrosin, L-Tryptophanamide, 3-Methyl-2-oxovaleric Acid Calcium Salt, Calcium 4-methyl-2-oxovalerate

  • Chỉ định

    Suy thận cấp, Suy thận mạn, Suy thận

  • Xuất xứ thương hiệu

    Ấn Độ

  • Nhà sản xuất

    AGIO PHARMACEUTICALS LTD

  • Số đăng ký

    20179/QLD-KD

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Dùng trong phòng và điều trị nguy cơ do thiếu hụt và rối loạn chuyển hoá đối với bệnh nhân suy thận mạn tính có liên quan đến lượng protein hạn chế trong thực phẩm là 40g mỗi ngày hoặc thấp hơn (đối với người lớn). Thông thường được dùng cho các bệnh nhân có độ lọc cầu thận (GFR) thấp hơn 25ml/phút.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Ketozar

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Butyric Acid

59 mg

L-Lysin

105 mg

L-Threonin

53 mg

L-Histidin

38 mg

L-Tyrosin

30 mg

L-Tryptophanamide

23 mg

3-Methyl-2-oxovaleric Acid Calcium Salt

67mg

Calcium 4-methyl-2-oxovalerate

101mg

 

Dược chất chính: 

Một viên nén bao phim có chứa:

Calcium -3-methyl-2-oxo valeric acid: ................................ 67 mg

(a-Ketoanalogue to isoleucin, calcium salt)

Calcium 4-methyl-2-oxo valeric acid: ............................... 101 mg

(a Ketoanalogue to leucin, calcium salt)

Calcium -2-oxo-3-phenylpropionic acid: ............................ 68 mg

(a-Ketoanalogue to Phenylalanin, Calcium salt)

Calcium-3-methyl-2-oxo butyric acid: ................................ 86 mg

(a-Ketoanalogue to valin, calcium salt)

Calcium-DL-2-hydroxy-4 (methylthio) butyric acid: ........... 59 mg

(alpha-hydroxyanalogu to methionin, calcium salt)

L-Lysin Acetat: ................................................................ 105 mg

L-Threonin: ....................................................................... 53 mg

L-Histidin: .......................................................................... 38 mg

L-Tyrosin: .......................................................................... 30 mg

L-Tryptophan: ................................................................... 23 mg

Tá dược: cellulose vi tinh thể (PH 101), crosprovidon, povidon (PVP K-90), isopropyl alcohol, cellulose vi tinh thể (PH 102), Natri croscamellos (Ac-Di-sol-SD-711), colloidal anhydrous silica, magie stearat, opardy 200 trắng (200F280000), nước cất) vừa đủ.

Loại thuốc: Thuốc điều trị bệnh thận 

Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim màu trắng. Hộp 10 vỉ x 10 viên

 

Công dụng của Thuốc Ketozar

Dùng trong phòng và điều trị nguy cơ do thiếu hụt và rối loạn chuyển hoá đối với bệnh nhân suy thận mạn tính có liên quan đến lượng protein hạn chế trong thực phẩm là 40g mỗi ngày hoặc thấp hơn (đối với người lớn). Thông thường được dùng cho các bệnh nhân có độ lọc cầu thận (GFR) thấp hơn 25ml/phút.

Cách dùng Thuốc Ketozar

Cách dùng: 

Uống trong bữa ăn. Viên không được nhai

Liều dùng:

Trừ trường hợp có sự kê toa khác, liều dùng thông thường (với người lớn có trọng lượng 70kg) uống 4-8 viên, chia 3 lần trong ngày và uống  trong bữa ăn.

Viên không được nhai. Uống thuốc trong bữa ăn sẽ tạo điều kiện thích hợp cho quá trình hấp thu và chuyển hoá các acid amin.

Chưa có nghiên cứu gì đối với trẻ em (xem cảnh báo đặc biệt).

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có báo cáo nào được đưa ra về quá liều.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn hay gặp: hay gặp (ADR≥1/10), thường gặp (1/10>ADR≥1/100), ít gặp (1/100>ADR≥1/1000), hiếm gặp (1/1000>ADR≥1/10000); rất hiếm gặp (ADR<1/100000); không biết đến (không có số liệu nào được báo cáo) rối loạn quá trình chuyển hoá và hấp thu dinh dưỡng hiếm gặp; bị tăng canxi huyết trong quá trình điều trị tăng canxi huyết nên giảm lượng vitamin D. Nếu trong trường hợp tiếp tục tăng canxi huyết thì giảm liều Ketozar cũng như giảm bất kỳ nguồn cung cấp canxi từ bên ngoài vào.

  • Sử dụng kéo dài

Ketozar được sử dụng kéo dài với bệnh nhân mà có độ lọc cầu thận (GFR) thấp hơn 25mL/phút và đồng thời những bệnh nhân có chế độ ăn bị hạn chế protein 40g/ngày hoặc thấp hơn (đối với người lớn).

  • An toàn về mặt tiền lâm sàng:

Các số liệu về tiền lâm sàng được đưa ra cho thấy không có mối nguy hiểm đặc biệt nào khi sử dụng trên người trong những nghiên cứu độ an toàn về mặt dược lý, liều gây độc cấp tính và liều nhắc lại, chất chuyển hoá gây độc, và tác nhân gây ung thư. Ketozar không gây quái thai.

Lưu ý

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Bệnh nhân tăng calci huyết.
  • Bị rối loạn chuyển hoá acid amin.

Thận trọng khi sử dụng

  • Nồng độ calci huyết thanh cần được theo dõi thường xuyên. Đảm bảo lượng calo được cung cấp đầy đủ. Chưa có những báo cáo nghiêm trọng về việc dùng thuốc cho bệnh nhân nhi. Cần phải thận trọng với những bệnh nhân có di truyền phenylketonuria (rối loạn chuyển hoá enzym khi sử dụng Ketozar vì có chứa phenyllalanin. Cần phải theo dõi thường xuyên nồng độ phosphat trong huyết thanh khi có sử dụng kết hợp với nhôm hydroxyl .
  • Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
  • Không có số liệu nào về việc sử dụng Ketozar cho phụ nữ đang mang thai. Khi nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác dụng có hại cần chú ý nào trực tiếp hoặc gián tiếp trên đối tượng mang thai, phôi thai/quá trinh phát triển bào thai, gây sinh non hoặc quá trình phát triển sau sinh. Cảnh báo nên được đưa ra khi sử dụng với phụ nữ có thai. Chưa có nghiên cứu nào được đưa ra khi sử dụng thuốc trên đối tượng  đang cho con bú.

Bảo quản

Dưới 30°C được đóng gói và giữ trong vỉ kín tránh bị ẩm.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)