Thương hiệu: Davipharm

Thuốc Lampar 5mg Đạt Vi Phú điều trị trào ngược dạ dày (6 vỉ x 10 viên)

00004311

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêm

  • Dạng bào chế

    Viên nén bao phim

  • Quy cách

    Hộp 6 Vỉ x 10 Viên

  • Thành phần

    Mosapride

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    DAVI

  • Số đăng ký

    VD-31086-18

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Lampar 5 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), với thành phần chính Mosapride citrate, là thuốc dùng để điều trị các triệu chứng dạ dày–ruột (nóng ruột, buồn nôn, nôn) có liên quan đến bệnh trào ngược dạ dày–thực quản mạn tính.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Lampar 5mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Mosapride

5 mg

Công dụng của Thuốc Lampar 5mg

Chỉ định

Thuốc Lampar 5 được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị các triệu chứng dạ dày–ruột (nóng ruột, buồn nôn, nôn) có liên quan đến bệnh trào ngược dạ dày–thực quản mạn tính.

Dược lực học

Mosapride là dẫn xuất của benzamide có tác động ở dạ dày, do đó có tác dụng tăng cường lưu thông dạ dày–ruột và làm rỗng dạ dày.

Cơ chế tác động: Thuốc là đồng vận chọn lọc của thụ thể 5-HT. Nó kích thích thụ thể 5-HT của đầu tận cùng thần kinh dạ dày–ruột, làm tăng tiết acetylcholine, dẫn đến gia tăng lưu thông dạ dày–ruột và làm rỗng dạ dày.

Nghiên cứu thực nghiệm ở người trưởng thành khỏe mạnh và bệnh nhân bị viêm dạ dày mạn tính, dùng riêng với 5 mg mosapride citrate để tăng cường làm rỗng ruột.

Thuốc làm tăng tính lưu thông ở dạ dày và tá tràng sau bữa ăn ở những người tình nguyện. Thuốc ít ảnh hưởng trong lưu thông kết tràng.

Thuốc gia tăng quá trình làm rỗng dạ dày với phần dịch lỏng và đặc. Sự gia tăng quá trình này sẽ giảm sau một tuần lặp lại điều trị.

Dược động học

Hấp thu

Ở người trưởng thành khỏe mạnh, lúc đói dùng liều 5 mg mosapride citrate.

Tmax: 0,8 giờ; Cmax: 30,7 μg/ ml; T1/2: 2 giờ.

Phân bố

Thuốc gắn kết protein huyết tương 99% (in vivo huyết tương người ở nồng độ 1 μg/ml.

Chuyển hóa

Chất chuyển hóa chính là hợp chất des-fluorobenzyl. Mosapride citrate chuyển hóa qua gan, ở đó nhóm 4-fluorobenzyl bị cắt, sau đó tự oxy hóa vòng benzen ở vị trí số 3.

Thải trừ

Sau khi uống thuốc 48 giờ, trong nước tiểu tìm thấy 0,1% dạng thuốc không đổi và 4% dạng chuyển hóa chính (hợp chất des-fluorobenzyl).

Cách dùng Thuốc Lampar 5mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn: Uống 5 mg/lần x 3 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Nên rửa dạ dày, dùng than hoạt và theo dõi dấu hiệu lâm sàng. Thuốc gắn kết cao với protein huyết tương nên không thể loại bỏ bằng thẩm tách.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Lampar 5, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Huyết học: Tăng bạch cầu ái toan.

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, phân lỏng, khô miệng, đau bụng, khô miệng, buồn nôn, nôn.

  • Gan: Tăng ALT (GPT).

  • Khác: Mệt mỏi, tăng chất béo trung tính.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Dị ứng: Phù, nổi mày đay.

  • Huyết học: Giảm bạch cầu.

  • Tiêu hóa: Loạn vị giác, cảm giác đầy bụng.

  • Gan: Tăng AST (GOT), γ-GTP, bilirubin.

  • Tuần hoàn: Đánh trống ngực.

  • Thần kinh: Chóng mặt, đãng trí, nhức đầu.

  • Khác: Run.

Chưa rõ tần suất

  • Da và mô dưới da: Phát ban.

  • Tiêu hóa: Cảm giác tê ở miệng (bao gồm lưỡi, môi...).

  • Gan: Viêm gan tối cấp, rối loạn chức năng gan, vàng da.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Nên theo dõi trong khi sử dụng thuốc và nếu có bất thường xảy ra nên ngừng thuốc ngay và có xử trí phù hợp.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Lampar 5 chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với mosapride hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Không khuyến cáo tiếp tục dùng thuốc nếu điều trị trong vòng 2 tuần mà không thấy triệu chứng được cải thiện. Thuốc có thể gây viêm gan, rối loạn chức năng gan nặng và vàng da. Ngoài ra thuốc còn có thể gây các triệu chứng như mệt mỏi, chán ăn, nước tiểu đặc hơn và vàng mắt. Hướng dẫn bệnh nhân ngừng thuốc và liên hệ với bác sĩ nếu xuất hiện những triệu chứng trên.

Không dùng thuốc trong thời gian dài. Nếu trong thời gian dùng thuốc có bất kì biểu hiện bất thường nào thì nên ngừng thuốc và có biện pháp xử trí thích hợp.

Nên đọc tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc làm rỗng đường tiêu hóa dùng đường uống dùng điều trị trước khi xét nghiệm X-quang bằng thuốc cản quang Bari.

Độ an toàn của thuốc này trên trẻ em chưa được chứng minh (không có kinh nghiệm lâm sàng).

Khi sử dụng thuốc này cho các triệu chứng tiêu hóa đường ruột liên quan đến viêm dạ dày mạn tính, nên đánh giá sự cải thiện các triệu chứng đường tiêu hóa và cân nhắc sự cần thiết của việc tiếp tục dùng thuốc sau khi dùng trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 2 tuần).

Viêm gan tối cấp, suy giảm chức năng gan nghiêm trọng và vàng da có thể xảy ra. Không nên dùng mosapride citrate trong thời gian dài. Trong khi dùng thuốc, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận. Nếu xảy ra bất kỳ bất thường nào, cần ngừng thuốc và thực hiện các biện pháp thích hợp. Nên hướng dẫn bệnh nhân ngừng thuốc và liên hệ với bác sỹ nếu gặp bất kỳ triệu chứng nào như mệt mỏi, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, vàng kết mạc... sau khi dùng thuốc.

Người lớn tuổi: Do người lớn tuổi thường bị suy giảm chức năng sinh lý của gan và thận, nên thận trọng khi sử dụng thuốc. Trong trường hợp có tác dụng không mong muốn, nên giảm liều.

Thuốc có chứa tinh bột mì, bệnh nhân bị dị ứng với lúa mì (không phải bệnh không dung nạp với gluten) không nên dùng thuốc này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.Tuy nhiên thuốc có thể gây choáng váng, khuyến cáo bệnh nhân không nên thực hiện các công việc cần tập trung cao độ như lái xe hoặc vận hành máy móc, cho đến khi xác định chắc chắn không gặp tác dụng không mong muốn trên.

Thời kỳ mang thai 

Chưa xác định độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai. Do đó, chỉ sử dụng thuốc này khi lợi ích điều trị vượt trội hơn nguy cơ có thể có.

Thời kỳ cho con bú

Chưa xác định độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ cho con bú. Do đó, chỉ sử dụng thuốc này khi lợi ích điều trị vượt trội hơn nguy cơ có thể có.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc kháng cholinergic như atropine sulfate, butylscopolamine bromide. Do khi uống chung thuốc kháng cholinergic làm giảm hiệu quả của thuốc, nên thận trọng, uống các thuốc này cách xa thời gian uống Lampar.

Cơ chế và yếu tố nguy cơ: Vì tác dụng dược lý ở dạ dày của thuốc là do kích hoạt thần kinh cholinergic, nên thuốc kháng cholinergic làm giảm hiệu quả của thuốc.

Bảo quản

Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín.

Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C và ngoài tầm với của trẻ em.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)