Thương hiệu: Micro

Thuốc Livorax 8mg Micro hỗ trợ giảm đau tạm thời nhẹ đến trung bình (100 viên)

00004513

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc kháng viêm không steroid

  • Dạng bào chế

    Viên nén bao phim

  • Quy cách

    Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

  • Thành phần

    Lornoxicam

  • Xuất xứ thương hiệu

    Ấn Độ

  • Nhà sản xuất

    MICRO

  • Số đăng ký

    VN-17114-13

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Livorax 8 được sản xuất bởi Micro Labs Limited (Ấn độ) có thành phần chính là Lornoxicam dùng trong các trường hợp giảm đau tạm thời mức độ nhẹ đến trung bình.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Livorax 8mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Lornoxicam

8 mg

Công dụng của Thuốc Livorax 8mg

Chỉ định

Thuốc Livorax 8 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Giảm đau tạm thời trong trường hợp đau cấp từ nhẹ đến trung bình. Giảm đau và chống viêm trong viêm xương khớp. Giảm đau và chống viêm trong viêm khớp dạng thấp.

Dược lực học

Lornoxicam là thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có hoat tính giảm đau và chống viêm, thuộc nhóm oxicam. Giống như các NSAID khác, tác dụng giảm đau và chống viêm của Lornoxicam có liên quan đến hoạt tính ức chế tổng hợp prostaglandin thông qua ức chế hoạt động của cyclo - oxygenase (COX).

Dược động học

Hấp thu

Lornoxicam hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương là 270 µg/L, đạt được trong vòng 2,5 giờ sau khi uống liều 4 mg. Dược động học của lornoxicam phụ thuộc liều dùng khi sử dụng liều từ 2 đến 6 mg, ngày 2 lần. Tốc độ hấp thu lornoxicam bị chậm lại và mức độ hấp thu giảm xuống (20%) khi có mặt thức ăn.

Phân bố

Lornoxicam được tìm thấy trong huyết tương dưới dạng không biến đổi và dạng chuyển hóa hydroxyl hóa. Dẫn chất hydroxyl hóa không có tác dụng dược lý. Tỷ lệ gắn protein huyết tương của lornoxicam là 99% và không phụ thuộc liều sử dụng.

Chuyển hóa

Lornoxicam được chuyển hóa hoàn toàn.

Thải trừ

Khoảng 1/3 liều dùng được thải trừ qua thận và 2/3 còn lại đào thải qua gan.

Dược động học của lornoxicam là giống nhau khi sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân trẻ tuổi. Các thông số dược động học của lornoxicam hầu như không thay đổi ở bệnh nhân suy thận. Không cần điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy gan, trừ trường hợp suy gan nặng.

Cách dùng Thuốc Livorax 8mg

Cách dùng

Dùng đường uống. Nên uống thuốc trước bữa ăn và uống với nhiều nước. Không khuyến cáo sử dụng viên nén lornoxicam cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Liều dùng

Điều trị đau: 8 - 16 mg mỗi ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 16 mg.

Điều trị viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp: Liều khởi đầu đề nghị hàng ngày là 12 mg, chia làm 2 - 3 lần. Liều duy trì không nên quá 16 mg mỗi ngày. Tránh dùng lornoxicam cho người suy gan/thận nếu có thể. Nếu phải dùng thì liều tối đa khuyến cáo cho người suy gan/thận là 8 mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẳng định hoặc nghi ngờ quá liều, phải ngừng dùng thuốc và báo cho bác sĩ hoặc cho người bệnh nhập viện ngay lập tức.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên uống một liều dùng, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Livorax 8, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, thay đổi cảm giác ngon miệng, tăng tiết mô hôi, giảm cân, phù, dị ứng, suy nhược, tăng cân.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Livorax 8 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với lornoxicam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân đang bị xuất huyết tiêu hóa.

  • Bệnh nhân xuất huyết mạch não.

  • Bệnh nhân loét dạ dày hoạt động hoặc bệnh nhân có tiền sử loét dạ đày tái phát.

  • Bệnh nhân suy gan nặng, suy thận nặng.

Thận trọng khi sử dụng

Loét và xuất huyết tiêu hóa

Cần giám sát tình trạng bệnh nhân sau những khoảng thời gian nhất định. Bệnh nhân bị loét dạ dày và/hoặc xuất huyết tiêu hóa trong khi sử dụng lornoxicam nên ngừng dùng thuốc và cần áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.

Suy thận

Bệnh nhân suy thận nhẹ (tốc độ thanh thải creatinin huyết thanh từ 150 - 300 umol/L) cần được kiểm tra chức năng thận hàng quý, bệnh nhân suy thận vừa (thanh thải creatinin huyết thanh từ 300 - 700 mol/L) cần được kiểm tra chức năng thận cứ sau 1 đến 2 tháng. Nếu chức năng thận suy giảm trong quá trình điều trị, nên ngừng dùng thuốc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa ghi nhận ảnh hưởng lên khả năng lái xe và cận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Không nên sử dụng do chưa được nghiên cứu đầy đủ.

Thời kỳ cho con bú

Không nên sử dụng do chưa được nghiên cứu đầy đủ.

Tương tác thuốc

Lornoxicam tương tác với các thuốc sau

Sử dụng đồng thời lovorax cùng với các thuốc chống đông hoặc thuốc ức chế kết tập tiểu cầu có thê gây kéo dài thời gian chảy máu. 

Tác dụng hạ đường huyết của các sulphonylurea có thể tăng lên.

Các thuốc chống viêm không steroid và aspirin: Tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng bất lợi.

Thuốc lợi tiểu: Giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu quai. NSAID đối kháng tác dụng lợi tiểu của furosemid.

Thuốc ức chế ACE: Tác dụng của các thuốc ức chế ACE có thể giảm xuống khi sử dụng đồng thời với lornoxicam, đồng thời phối hợp hai thuốc này có thể gây nguy cơ suy thận cấp.

Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30ºC.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)