Thương hiệu: Imexpharm

Thuốc Loratadin 10mg Imexpharm chống dị ứng (2 vỉ x 10 viên)

00028041

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng

  • Dạng bào chế

    Viên nén

  • Quy cách

    Hộp 2 vỉ x 10 viên

  • Thành phần

    Loratadine

  • Chỉ định

    Viêm mũi dị ứng, Chàm, Mề đay, Ngứa, Nghẹt mũi

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    IMEXPHARM

  • Số đăng ký

    VD-20754-14

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Loratadin 10mg Imexpharm 2x10 của Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Imexpharm, thành phần chính loratadin là thuốc chống dị ứng được sử dụng để điều trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, ngứa và mày đay liên quan đến histamin.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Loratadin 10mg Imexpharm

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Loratadine

10mg

Công dụng của Thuốc Loratadin 10mg Imexpharm

Chỉ định

Thuốc Loratadin 10mg Imexpharm được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị viêm mũi dị ứng;
  • Điều trị viêm kết mạc dị ứng;
  • Điều trị ngứa và mày đay liên quan đến histamin.

Dược lực học

Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng, thế hệ thứ hai, có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu thần kinh trung ương do không phân bố vào não với liều thông thường.

Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi, viêm kết mạc dị ứng và nổi mề đay liên quan đến giải phóng histamin.

Loratadin có tần suất tác dụng phụ, đặc biệt đối với hệ thần kinh trung ương, thấp hơn những thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai khác. Vì không gây buồn ngủ và tác dụng nhanh, loratadin là thuốc chọn lựa đầu tiên để điều trị viêm mũi dị ứng hoặc mề đay dị ứng.

Dược động học

Nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình của loratadin và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó tương ứng là 1,5 và 3,7 giờ. 

Loratadin chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu bởi hệ enzym microsom cytochrom P450. Loratadin chủ yếu chuyển hóa thành descarboethoxyloratadin, là chất chuyển hóa có tác dụng dược lý.

Thời gian bán thải của loratadin là 17 giờ và descarboethoxyloratadin là 19 giờ, do đó chỉ cần uống 1 lần/ngày.

Khoảng 97% loratadin liên kết với protein huyết tương và 80% tổng liều của loratadin bài tiết ra nước tiểu và phân ngang nhau, dưới dạng chất chuyển hóa trong vòng 10 ngày.

Sau khi uống loratadin, tác dụng kháng histamin của thuốc hiện trong vòng 1 - 4 giờ, đạt tối đa sau 8 - 12 giờ và kéo dài hơn 24 giờ.

Cách dùng Thuốc Loratadin 10mg Imexpharm

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn, người cao tuổi và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 10 mg x 1 lần/ngày.

Trẻ em 2 - 12 tuổi: 

Trọng lượng cơ thể > 30 kg: Uống 10 mg x 1 lần/ngày.

Trọng lượng cơ thể < 30 kg: Uống 5 mg x 1 lần/ngày.

An toàn và hiệu quả cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định.

Người bị suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), dùng liều ban đầu là 10 mg/lần/ngày, cứ hai ngày một lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: Ở người lớn, khi uống quá liều loratadin (40 - 180 mg) có những biểu hiện: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. Ở trẻ em, có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực.

Xử trí: Gây nôn để tháo dạ dày, dùng than hoạt sau khi gây nên có thể ngăn ngừa hấp thu loratadin. Nếu không gây nôn được có thể rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9%.

Loratadin không bị loại bằng thẩm phân máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc Loratadin 10mg, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Loratadin 10mg Imexpharm, với liều lớn hơn 10 mg/ngày bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

Thần kinh: Đau đầu, khô miệng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Thần kinh: Chóng mặt.

Tai - mũi - họng: Khô mũi, hắt hơi.

Mắt: Viêm kết mạc.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Tâm thần: Trầm cảm.

Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.

Tiêu hóa: Buồn nôn.

Gan: Chức năng gan bất bình thường.

Sinh dục: Kinh nguyệt không đều.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. 

Chống chỉ định

Thuốc Loratadin 10mg Imexpharm chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Cần thận trọng với bệnh nhân suy gan.

Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có thông tin về việc dùng loratadin gây ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc, tàu xe.

Thời kỳ mang thai 

Chỉ dùng loratadin trong thai kỳ khi cần thiết, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất.

Thời kỳ cho con bú

Loratadin và chất chuyển hóa descarboethoxyloratadin tiết vào sữa mẹ. Nếu cần sử dụng loratadin ở người cho con bú, chỉ dùng loratadin với liều thấp và trong thời gian ngắn.

Tương tác thuốc

Điều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin.

Ketoconazol làm tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần do ức chế CYP3A4.

Erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. AUC (diện tích dưới đường cong của nồng độ theo thời gian) của loratadin tăng trung bình 40% và AUC của descarboethoxyloratadin tăng trung bình 46% so với điều trị loratadin đơn độc. Không có thông báo về tác dụng an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị đồng thời hai thuốc này.

Bảo quản

Không quá 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)