Thương hiệu: Tv.Pharm

Thuốc Magnesium - B6 TV.Pharm làm giảm các triệu chứng thiếu hụt magnesi (100 viên)

00021300

Cần tư vấn từ dược sỹ

Chọn đơn vị tính

Hộp

Vỉ

Viên

  • Danh mục

    Vitamin & khoáng chất

  • Dạng bào chế

    Viên nén bao phim

  • Quy cách

    Hộp 10 vỉ x 10 viên

  • Thành phần

    Magnesium hydroxide, Vitamin B6

  • Chỉ định

    Hạ magiê máu, Run vô căn, Lo âu, Viêm đa dây thần kinh, Tim đập nhanh

  • Chống chỉ định

    Suy thận mạn, Viêm ruột thừa cấp, Thủng dạ dày, Đau bụng

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    Công ty cổ phần Dược phẩm TV.Pharm

  • Số đăng ký

    VD-32924-19

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Magnesium - B6 do Công ty Cổ phần Dược phẩm TV.PHARM sản xuất có chứa magnesi lactat dihydrat và vitamin B6 với công dụng làm giảm các triệu chứng thiếu hụt magnesi như: Nôn mửa, khó chịu, mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ nhẹ, đánh trống ngực, chứng chuột rút.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Magnesium - B6

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Magnesium hydroxide

470mg

Vitamin B6

5mg

Công dụng của Thuốc Magnesium - B6

Chỉ định

Thuốc Magnesium B6 470Mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Magnesium-B6 làm giảm các triệu chứng thiếu hụt magnesi như nôn mửa, khó chịu, mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ nhẹ, đánh trống ngực, chứng chuột rút.

Dược lực học

Chưa có báo cáo.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Thuốc Magnesium - B6

Cách dùng

Dùng Magnesium B6 470Mg đường uống, uống nguyên viên với nước.

Liều dùng

Người lớn: 6 - 8 viên mỗi ngày chia làm 2 hoặc 3 lần, uống trong bữa ăn. 

Trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng khoảng 30 kg: 4 - 6 viên mỗi ngày chia làm 2 hoặc 3 lần, uống trong bữa ăn. 

Ngưng sử dụng nếu các triệu chứng không được cải thiện sau 1 tháng điều trị.

Lưu ý: Liều dùng Magnesium B6 470Mg trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Magnesi: 

  • Người có chức năng thận bình thường, nhìn chung, không độc hại, có thể gây nhuận tràng. Người suy thận có thể ngộ độc magnesi. 
  • Biểu hiện quá liều: Hạ huyết áp, buồn nôn, nôn, suy hô hấp, ngừng tim. 
  • Điều trị: Bù nước, trường hợp suy thận, chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc. 

Vitamin B6 : 

  • Khi dùng liều cao (>2 g/ngày) kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng về thần kinh cảm giác, mất điều phối. Hội chứng thần kinh cảm giác có thể do tổn thương giải phẫu của nơron của hạch trên dây thần kinh tủy sống lưng. Biểu hiện ở mất ý thức về vị trí và run của các đầu chị và mất phối hợp động tác giác quan dần dần. Xúc giác, phân biệt nóng lạnh và ít bị đau hơn. Không có yếu cơ. 
  • Xử trí: Ngưng dùng Vitamin B6, loạn chức năng thần kinh dần dần cải thiện và theo dõi lâu dài thấy hồi phục tốt, có thể ngừng thuốc kéo dài tới 6 tháng để hệ thần kinh cảm giác trở lại bình thường.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều Magnesium B6 470Mg đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Magnesium - B6  bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Tiêu chảy, đau bụng, phản ứng da, phản ứng dị ứng. 

Magnesium

Sau khi uống các muối magnesi thường không gặp tăng magnesi huyết, trừ trong trường hợp có suy thận.

Vitamin B6:

  • Nội tiết và chuyển hóa: Nhiễm acid, acid folic giảm.
  • Tiêu hóa: Nôn và buồn nôn.
  • Gan: AST tăng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định:

Thuốc Magnesium B6 470Mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút).

Thận trọng khi sử dụng

Trẻ dưới 12 tuổi nên được chẩn đoán, hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng. 

Thận trọng khi dùng cho người suy thận.

Tránh kết hợp với các thuốc ảnh hưởng đến sự cân bằng chất điện giải như: Corticoid, thuốc lợi tiểu, thuốc tim mạch. 

Tránh uống đồng thời với tetracyclin, digoxin, indomethacin, hoặc các muối sắt phải cách ít nhất 3 giờ sau khi uống Magnesium-B6.

Cảnh báo tá dược: Magnesium-B6 có chứa tinh bột mì, có thể chứa một lượng nhỏ gluten, trong trường hợp dị ứng hoặc không dung nạp gluten thì không nên dùng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Sử dụng được cho người lái tàu xe, vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Thuốc có thể xem xét sử dụng trong suốt thời kỳ mang thai khi cần thiết. Nếu phát hiện mang thai trong quá trình điều trị, cần tham khảo ý kiến bác sĩ để đánh giá sự cần thiết tiếp tục sử dụng.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có báo cáo.

Tương tác thuốc

Tương tác của magnesi:

Muối Phosphat hoặc canxi: Những sản phẩm này ức chế sự hấp thu theo đường ruột của magnesi. Ảnh hưởng đến lượng magnesi hấp thu. 

Tetracyclin dùng đường uống: Nên uống cách xa ít nhất 2 giờ vì làm giảm sự hấp thụ cyclin qua đường tiêu hóa.

Tương tác của vitamin B6: 

Levodopa: Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa, nhưng điều này không xảy ra nếu chế phẩm là hỗn hợp levodopa - carbidopa hoặc levodopa - benserazid. Phenobarbital và phenytoin: Pyridoxin làm giảm nồng độ của phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh. 

Thuốc tránh thai đường uống: Có thể làm tăng nhu cầu đối với pyridoxin. 

Magnesium-B6: 

Cần điều chỉnh liều các thuốc: Barbituric, narcotic, thuốc chống trầm cảm khác khi dùng chung Magnesium-B6 vì magnesi có thể gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương. 

Magnesium-B6 làm giảm sự bài tiết quinidin, amphetamin.

Trường hợp bệnh nhân thiếu calci đi kèm thì cần phải bù magnesi trước khi bù calci.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)