Thương hiệu: Mekophar

Thuốc Mekodin Mekophar hỗ trợ giảm đau và hạ sốt (100 viên)

00004807

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc giảm đau (opioid)

  • Dạng bào chế

    Viên nang cứng

  • Quy cách

    Hộp 10 vỉ x 10 viên

  • Thành phần

    Paracetamol, Codein

  • Chỉ định

    Sốt, Đau bụng kinh, Cảm lạnh, Nhức đầu, Đau nhức toàn thân, Viêm khớp dạng thấp

  • Chống chỉ định

    Suy gan, Suy hô hấp cấp, Suy hô hấp mạn

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    MEKOPHAR

  • Số đăng ký

    VD-15879-11

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Mekodin 500 mg là sản phẩm thuốc của công ty cổ phần hoá - dược phẩm Mekophar với thành phần hoạt chất là paracetamol và codein. Thuốc được chỉ định trong điều trị hạ sốt, giảm đau và trị ho.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Mekodin

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Paracetamol

500mg

Codein

8mg

Công dụng của Thuốc Mekodin

Chỉ định

Thuốc Mekodin 500 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Giảm đau trong các trường hợp: Đau đầu, đau răng, thấp khớp, nhức cơ, đau dây thần kinh, đau do chấn thương, đau bụng kinh

Dược lực học

Paracetamol – thuốc giảm đau hạ sốt không gây nghiện, không chứa salicylate, có tác động giảm đau ngoại vi và hạ sốt. Codeine – alkaloid thu được từ thuốc phiện hoặc từ sự methyl hóa morphine, có tác động giảm đau trung ương và giảm ho. Sự phối hợp giữa paracetamol và codeine cho tác dụng giảm đau mạnh hơn rất nhiều so với từng hoạt chất riêng biệt, thời gian tác dụng cũng dài hơn.

Dược động học

Paracetamol

Hấp thu

Paracetamol được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài, paracetamol chậm được hấp thu một phần. Thức ăn giàu carbohydrate làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.

Phân bố

Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.

Thải trừ

Nửa đời huyết tương của paracetamol là 1,25 - 3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có thương tổn gan.

Sau liều điều trị, có thể tìm thấy 90 đến 100% thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%) hoặc cystein (khoảng 3%); cũng phát hiện thấy một lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl - hóa và khử acetyl. Trẻ nhỏ ít khả năng glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người lớn.

Paracetamol bị N - hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 để tạo nên N - acetyl - benzoquinonimin, một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trong glutathion và như vậy bị khử hoạt tính. Tuy nhiên, nếu uống liều cao paracetamol, chất chuyển hóa này được tạo thành với lượng đủ để làm cạn kiệt glutathion của gan; trong tình trạng đó, phản ứng của nó với nhóm sulfhydryl của protein gan tăng lên, có thể dẫn đến hoại tử gan.

Codein

Codein và muối của nó được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Sau khi uống, nồng độ đỉnh codein phosphat trong máu đạt được sau 1 giờ. Codein bị chuyển hóa ở gan bởi khử methyl (tại vị trí O - và N - methyl trong phân tử) tạo thành morphin, norcodein và những chất chuyển hóa khác như normorphin và hydrocodon. Sự chuyển hóa thành morphin gián tiếp chịu tác dụng của cytochrom P450 isoenzym CYP2D6 và tác dụng này rất khác nhau do ảnh hưởng của cấu trúc gen.

Codein và sản phẩm chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua thận và vào nước tiểu dưới dạng liên hợp với acid glucuronic. Nửa đời thải trừ là 3 - 4 giờ sau khi uống hoặc tiêm bắp. Codein qua được nhau thai và phân bố vào sữa mẹ.

Cách dùng Thuốc Mekodin

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1– 2 viên/lần, ngày 2– 3 lần.

Các lần dùng thuốc nên cách nhau ít nhất 4 giờ.

Không sử dụng quá 10 ngày nếu không có ý kiến của bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Buồn nôn, nôn, đau bụng, suy hô hấp, lơ mơ dẫn đến đờ đẫn hoặc hôn mê.

Cách xử trí

Phải hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất là trong vòng 4 giờ sau khi uống. Sử dụng than hoạt tính dạng uống (liều 1 g/kg). Chỉ định naloxone ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng. Nếu liều paracetamol vượt quá 140 mg/kg, sử dụng acetylcysteine càng sớm càng tốt.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Mekodin 500 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, buồn ngủ.

  • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, táo bón.

  • Tiết niệu: Tiểu ít.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Dị ứng: Ngứa, mày đay.

  • Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu.

  • Thận, tiết niệu: Độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

  • Khác: Suy hô hấp, đau dạ dày, co thắt ống mật.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Mekodin 500 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

  • Duy hô hấp suy gan nặng.

  • Thiếu men glucose - 6 - phosphate dehydrogenase.

  • Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amiđan và/hoặc thủ thuật nạo V. A.

Thận trọng khi sử dụng

Paracetamol có thể gây các phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven – Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.

Do nguy cơ suy hô hấp, chỉ sử dụng các thuốc chứa codein để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình cho trẻ em trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol và ibuprofen không có hiệu quả.

Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp (ví dụ: Khó thở hoặc thở khò khè khi ngủ…).

Thận trọng khi sử dụng codein cho trẻ em dưới 12 tuổi (do thông tin nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc cho đối tượng này còn hạn chế).

Hen, khí phế thũng. Suy gan, suy thận. Có tiền sử nghiện thuốc. Bệnh nhân lớn tuổi, yếu sức. Phì đại tuyến tiền liệt, tắc nghẽn niệu đạo.

Không dùng để giảm ho trong các bệnh phổi, phế quản có mủ và cần khạc đờm mủ.

Tránh uống rượu khi đang dùng thuốc.

Người lái xe hoặc vận hành máy móc cần thận trọng khi dùng thuốc này do thuốc có thể gây buồn ngủ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Người lái xe hoặc vận hành máy móc cần thận trọng khi dùng thuốc này do thuốc có thể gây buồn ngủ.

Thời kỳ mang thai 

Không dùng Mekodin khi mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Tránh dùng thuốc này khi đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Không dùng đồng thời Mekodin với aspirin, quinidine, cyclosporine, thuốc chống co giật, isoniazid.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)