Thương hiệu: Mediplantex

Thuốc Melopower 300mg Mediplantex điều trị tăng amoniac huyết (12 vỉ x 5 viên)

00004825

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ gan

  • Dạng bào chế

    Viên nang mềm

  • Quy cách

    Hộp 12 Vỉ x 5 Viên

  • Thành phần

    L-ornithine-L-aspartate

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    MEDIPLANTEX

  • Số đăng ký

    VD-25848-16

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Melopower 300mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược TW Mediplantex, thành phần chính gồm L - ornithin L - aspartat, là thuốc điều trị bệnh gan.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Melopower 300mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

L-ornithine-L-aspartate

300 mg

Công dụng của Thuốc Melopower 300mg

Chỉ định

Thuốc Melopower được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị chứng tăng amoniac huyết trong bệnh gan cấp và mạn tính như bệnh não gan, xơ gan.

Dược lực học

Trong cơ thể, L - ornithin L - aspartat thông qua hoạt động của 2 amino acid ornithin và aspartat để loại bỏ amoniac thông qua 2 phản ứng chính – tổng hợp urê và tổng hợp glutamin.

Tổng hợp urê diễn ra trong ty thể tế bào gan. Trong các tế bào này ornithin có một vai trò kép: Chất hoạt hóa các enzyme (ornithin carbamoyl transferase và carbamoyl – synthase phosphat) và là một thành phần trong quá trình tổng hợp urê.

Tổng hợp glutamin xảy ra trong ty thể tế bào gan. Đặc biệt trong điều kiện bệnh lý, aspartat và các dicarboxylat khác, bao gồm cả sản phẩm trao đổi chất của ornithin, được hấp thụ vào tế bào và gắn amoniac trong các dạng của glutamin.

Glutamine là một acid amin liên kết với amoniac trong điều kiện sinh lý và bệnh lý, đảm bảo việc loại bỏ amoniac ở dạng không độc hại, và là một yếu tố hoạt hóa quan trọng trong chu trình urê (trao đổi glutamine ở ngoại bào). Trong điều kiện sinh lý, ornithin và aspartat không hạn chế sự tổng hợp urê.

Các nghiên cứu trên động vật thí nghiệm chỉ ra rằng L - ornithin L - aspartat làm giảm hiệu lực của amoniac do tăng tổng hợp glutamin, trường hợp riêng cho thấy có sự tăng tỷ lệ phân nhánh chuỗi amino acid amin thơm.

Dược động học

L - ornithin L - aspartat là một phức hợp muối kép, khác với thuốc chỉ có chứa L - ornithin thông thường, khi vào cơ thể hợp chất này phân ly thành hai acid amin là L - ornithin và L - aspartat. Cả hai chất này được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.

Cách dùng Thuốc Melopower 300mg

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn: 3 – 4 viên/lần x 3 lần/ngày.

Trong trường hợp bệnh nhân bị bệnh não gan thì liều có thể tăng lên 10 viên/lần x 3 lần/ngày.

Có thể phân tán dịch thuốc vào trong nước, nước trái cây hoặc trà để uống.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có dấu hiệu của ngộ độc sau khi uống quá liều L - ornithin - L - aspartat. Khi uống quá liều chỉ cần điều trị triệu chứng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Dùng liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và sử dụng thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Tác dụng phụ

Thuốc sử dụng an toàn, tác dụng không mong muốn ít khi xảy ra, có thể gây buồn nôn, nôn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Melopower chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Người suy thận nặng.

Thận trọng khi sử dụng

Dùng liều cao L - ornithin L - aspartat cần theo dõi nồng độ ure trong nước tiểu và huyết thanh.

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Được dùng.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có nghiên cứu tác dụng của thuốc trên phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng thuốc khi chứng minh được lợi ích của thuốc cao hơn tác hại của thuốc khi sử dụng. 

Thời kỳ cho con bú

Không nên dùng. 

Chưa biết thuốc có vào sữa mẹ hay không. Nên sử dụng thận trọng theo hướng dẫn của bác sỹ. 

Tương tác thuốc

Thuốc là acid amin, chưa phát hiện trường hợp nào có tương tác với các thuốc khác.

Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)