Thương hiệu: Belmed

Thuốc Methotrexate Belmed 2.5mg điều trị bệnh vẩy nến nặng và một số dạng viêm khớp dạng thấp (20 viên)

00022639

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc chống ung thư

  • Dạng bào chế

    Viên nén bao phim

  • Quy cách

    Hộp 2 Vỉ x 10 Viên

  • Thành phần

    Methotrexate

  • Xuất xứ thương hiệu

    Belarus

  • Nhà sản xuất

    BELMED

  • Số đăng ký

    VN2-303-14

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Methotrexate Belmed là sản phẩm của Belmedpreparaty Rue có thành phần chính methotrexat dùng điều trị bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến, viêm đa khớp dạng thấp, sùi dạng nấm (u limphô tế bào T).

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Methotrexate Belmed 2.5mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Methotrexate

2.5 mg

Công dụng của Thuốc Methotrexate Belmed 2.5mg

Chỉ định

Thuốc Methotrexate Belmed chỉ định dùng điều trị bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến, viêm đa khớp dạng thấp, sùi dạng nấm (u limphô tế bào T).

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc chống ung thư, nhóm kháng chuyển hóa.

Mã ATC: L01BA01

Thuốc kháng chuyển hóa nhóm các chất có cấu trúc tương tự acid folic. Thuốc có tác dụng chống ung thư (kìm hãm tế bào), ức chế miễn dịch. Methotrexat ức chế dihydrofolat reductase (DHFR), enzyme này có tác dụng chuyển acid dihydroflic thành acid tetrahydrofolic là chất tham gia như một đồng yếu tố cho phan ứng chuyên vận một carbon trong sinh tổng hợp nucleotid purin và thymidilat, là những chất cần thiết cho sinh tổng hợp ADN.

Thêm vào đó, trong tế bào, methotrexat được chuyển hóa thành các polyglutamat có tác dụng ức chế không những DHER mà còn cả các enzyme phụ thuộc folat, gồm thymidilat synthetase, 5-amino-imidazol-4-carboxamidoribonucleotid (AICAR) transamylase.

Thuốc ức chế sinh tổng hợp và sửa chữa ADN, sự gián phân của tế bào, ở mức độ thấp hơn, nó ảnh hưởng đến sinh tổng hợp ARN và protein. Thuốc ức chế đặc hiệu pha S, có hoạt tính với các mô có sự tăng sinh tế bào mạnh, ức chế sự phát triển của các khối u ác tính. Các tế bào đang phân chia nhanh của khối u, cũng như của tủy xương, tế bào thai nhị, biểu mô miệng, ruột, bàng quang là những tế bào nhạy cảm nhất với methotrexa.

Dược động học

Thuốc được hấp thu tốt qua đường uống, khi dùng liều thấp. Khi dùng liều cao có thể không hấp thu hoàn toàn. Đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh 1 - 2 giờ sau khi uống. Có sự thay đổi lớn về nồng độ thuốc giữa các người bệnh và từng người bệnh, đặc biệt khi dùng nhắc lại.

Hấp thu cực đại sau khi uống liều vượt quá 30 mg/m2 da. Khoảng 50% thuốc hấp thu gắn thuận – nghịch với protein huyết tương. Methotrexat dễ khuếch tán vào các mô, có nồng độ cao nhất trong
gan và thận; thuốc cũng khuếch tán vào dịch não tủy.

Thuốc được loại khỏi huyết tương sau quá trình đào thải 3 pha. Phần lớn thuốc đào thải qua nước tiêu trong vòng 24 giờ. Nửa đời sinh học của methotrexat kéo dài ở người suy thận có thể gây nguy cơ tích lũy và ngộ độc nếu không điều chỉnh liều thích hợp.

Cách dùng Thuốc Methotrexate Belmed 2.5mg

Cách dùng

Viên nén methotrexat được dùng đường uống, trước bữa ăn, không nhai.

Thời gian điều trị được điều chỉnh với từng bệnh nhân, phụ thuộc vào chương trình hóa trị liệu, chỉ định, phác đồ, đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân.

Liều dùng

Liều lượng cho viêm khớp dạng thấp

Liều khởi đầu thông thường là 7,5 mg một lần mỗi tuần (uống luôn một lần), hoặc chia liều 2,5 mg cách nhau 12 giờ (uống tổng cộng 3 lần mỗi tuần). Để đạt được hiệu quả lâm sàng tối ưu, có thể tăng liều hàng tuần (tối đa là 20 mg), sau đó bắt đầu giảm dần đến liều thấp nhất có hiệu quả.

Liều lượng cho bệnh vảy nến

Liều uống ban đầu là 10 – 25 mg một lần mỗi tuần hoặc 2,5 mg với khoảng thời gian giữa các lần dùng thuốc là 12 giờ, 3 lần mỗi tuần để đạt được hiệu quả lâm sàng đầy đủ, nhưng không vượt quá 30 mg/tuần. Liều thường được tăng từ từ, sau khi đạt hiệu quả lâm sàng tối ưu thì bắt đầu giảm đến liều thấp nhất có hiệu quả.

Với u sùi dạng nấm

Uống 2,5 - 10 mg mỗi ngày trong vài tuần hoặc vài tháng. Giảm liều hoặc ngừng thuốc phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân và các chỉ số huyết học.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi lỡ dùng quá liều.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Methotrexate Belmed thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Hay gặp nhất là buồn nôn, tăng enzym gan trong huyết tương.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Viêm miệng, buôn nôn, ỉa chảy, nôn, chán ăn.
  • Gan: Tăng rõ rệt enzym gan.
  • Da: Rụng tóc, phản ứng da (phù da).
  • Phản ứng khác: Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Máu: Chảy máu mũi, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Da: Ngứa.
  • Hô hấp: Xơ phổi, viêm phổi.
  • Sinh dục – tiết niệu: Loét âm đạo.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Liệt dương.
  • Thần kinh trung ương: Lú lẫn, trầm cảm.
  • Phản ứng khác: Giảm tình dục.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Methotrexate Belmed chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Suy thận nặng.
  • Người suy dinh dưỡng hoặc rối loạn gan, thận nặng, người bệnh có hội chứng suy giảm miễn dịch và người bệnh có rối loạn tạo máu trước như giảm sản tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu hoặc thiếu máu lâm sàng nghiêm trọng.
  • Các chống chỉ định tương đối gồm xơ gan, viêm gan, uống nhiều rượu.

Thận trọng khi sử dụng

Nên tránh thụ thai trong và sau khi điều trị với methotrexat (ít nhất với nam: 2 tháng sau khi điều trị, phụ nữ: một chu kỳ rụng trứng). Khuyến cáo sử dụng calci folinat để làm giảm độc tính của liều
cao sau đợt điều trị bằng methotrexat.

Với người bệnh suy tủy, suy gan hoặc suy thận, methotrexat phải dùng rất thận trọng. Thuốc này cũng phải dùng thận trọng ở người nghiện rượu, hoặc người có bệnh loét đường tiêu hóa, và ở người cao tuổi hoặc trẻ nhỏ. Nên theo đối đều đặn chức năng gan, thận và máu.

Ở người bệnh dùng methotrexat liều thấp để chữavay nến hoặc viêm khớp dạng thấp phải xét nghiệm chức năng gan, thận và huyết đồ trước khi điều trị ổn định, rồi sau đó từng 2 đến 3 tháng 1 lần.

Phải tránh dùng thuốc khi suy thận rõ rệt và phải ngừng thuốc nếu phát hiện bất thường chức năng gan.

Bệnh nhân và người chăm sóc phải báo cáo mọi triệu chứng và đầu hiệu gợi ý là bị nhiễm khuẩn, đặc biệt viêm họng hoặc nếu bị khó thở hoặc ho.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thuốc chống chỉ định trong thời kỳ mang thai (gây chết bào thai hoặc các dị tật di truyền). Không nuôi con bằng sữa mẹ khi điều trị.

Sử dụng trong nhi khoa: An toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được xác định chắc chắn, ngoài hóa trị liệu ung thư.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Xét đến khả năng gây nguy hiểm của các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, nhầm lẫn, ngủ gà, trong khi dùng methotrexat khuyến cáo hạn chế lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời với NSAID, barbiturat, sulfanilamid, corticosteroids, tetracyclin, trimethoprim, chloramphenicol, para-aminobenzoic và axit para-aminohippuric, probenecid làm tăng và kéo dài tác dụng của methotrexat gây nhiễm độc. Acid folic và các dẫn xuất của nó làm giảm tác dụng của thuốc. Methotrexat làm tăng tác dụng của thuốc chống đông gián tiếp (dẫn xuất coumarin hoặc indandion) và làm tăng nguy cơ chảy máu. Các thuốc thuộc nhóm penicilin làm giảm độ thanh thải của methotrexat.

Trường hợp dùng đồng thời methotrexat và asparaginas, methotrexat có thể mất tác dụng.

Neomycin (đường uống) có thể làm giảm sự hấp thụ của methotrexat (đường uống). Các thuốc gây ra những thay đổi bệnh lý của máu sẽ làm tăng sự giảm bạch cầu và/hoặc tiểu cầu, nếu chúng có cùng tác dụng trên tuỷ xương như methotrexat. Các thuốc ức chế cức năng của tủy xương hoặc liệu pháp xạ trị sẽ làm tăng tác dụng của methotrexat và tăng ức chế chức năng tủy xương.

Tác dụng gây độc tế bào hiệp đồng có thể gặp khi phối hợp với cytarabin. Nếu kết hợp với vắc xin, làm tăng các tác dụng không mong muốn của văcxin và giảm sản xuất các kháng thể để đáp ứng lại với cả vắcxin sống và bất hoạt.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Các nhóm thuốc điều trị ung thư là gì?

Hỏi đáp ( bình luận)