Thương hiệu: Usa - Nic Pharma

Thuốc Methylprednisolone NIC hỗ trợ kháng viêm, ức chế miễn dịch (3 vỉ x 10 viên)

00022246

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Hormon steroid

  • Dạng bào chế

    Viên nén

  • Quy cách

    Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

  • Thành phần

    Methylprednisolone

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    Công ty TNHH SX-TM Dược phẩm NIC (NIC Pharma)

  • Số đăng ký

    VD-19224-13

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Methylpred NIC 16mg Usa-Nic 3X10 do công ty Dược phẩm NIC sản xuất, thành phần chính là methylprednisolone. Thuốc có tác dụng kháng viêm và ức chế miễn dịch, chống dị ứng.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Methylprednisolone

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Methylprednisolone

16 mg

Công dụng của Thuốc Methylprednisolone

Chỉ định

Thuốc Methylprednisolone 16mg Usa-Nic 3x10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Chống viêm trong các trường hợp: Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng. 
  • Ức chế miễn dịch: Thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, ung thư bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn cuối.

Dược lực học

Là một glucocorticoid, dẫn xuất 6- alpha methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt. 

Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid chuyển hoá muối đã được loại trừ vì vậy có ít nguy cơ giữ muối và gây phù. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon.

Dược động học

Sinh khả dụng xấp xỉ 80%. Nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 - 2 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian tác dụng sinh học (ức chế tuyến yên) khoảng 1/2 ngày, có thể coi là tác dụng ngắn. Methylprednisolon được chuyển hoá ở gan, giống như chuyển hoá của hydrocortison và chất chuyển hoá được bài tiết qua nước tiểu. Nửa đời xấp xỉ 3 giờ.

Cách dùng Thuốc Methylprednisolone

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Phải theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều khởi đầu

Chia làm 2 - 4 lần trong ngày. 

Người lớn: 5 - 60mg/ngày. 

Trẻ em: 0,14 - 2mg/kg/ngày. 

Liều duy trì

Chia làm 2 - 4 lần trong ngày. 

Người lớn: 5 - 15mg/ngày.

Trẻ em: 0,25 - 0,50mg/kg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa cập nhật.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc Methylpred NIC 16mg. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Methylprednisolone 16mg Usa-Nic 3X10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Rối loạn nước điện giải

  • Kiềm máu do hạ kali huyết, giữ muối nước dẫn tới cao huyết áp, suy tim sung huyết. 

Rối loạn nội tiết và chuyển hóa

  • Hội chứng Cushing do thuốc, ngưng bài tiết ACTH, teo vỏ thượng thận, giảm dung nạp glucose. 

Rối loạn hệ cơ xương

  • Teo cơ, loãng xương, lún cột sống, hoại thư xương không nhiễm trùng, đứt dây chằng. 

Rối loạn tiêu hóa

  • Loét dạ dày tá tràng, xuất huyết do loét, loét ruột non, viêm tụy cấp tính nhất là ở trẻ em. 

Rối loạn về da

  • Teo da, chậm liền sẹo, ban xuất huyết, bầm máu, mụn trứng cá chủ yếu ở lưng, rậm lông. 

Rối loạn tâm thần kinh

  • Hưng phấn quá độ khi dùng thuốc, trở nên trầm cảm khi ngưng thuốc. 

Rối loạn về mắt

Một vài dạng tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể.

Hướng xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Methylprednisolone 16mg Usa-Nic 3X10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn cảm với các glucocorticoid.

Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não. 

Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao. 

Đang dùng vaccin virus sống.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng với bệnh nhân bị loãng xương, người mới nối thông ruột, mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, đái tháo đường, cao huyết áp, suy tim, trẻ đang lớn, người cao tuổi. Phải luôn giảm liều từ từ, không được ngưng thuốc đột ngột.

Điều trị kéo dài hơn 6 tháng thường gây thiếu cortisone do kìm hãm ACTH, do đó cần chú ý khi bị streess nặng xảy đến khi trong đang điều trị hay khi đã ngưng thuốc nhiều tháng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Không dùng cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Không dùng cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Methylprednisolone là chất gây cảm ứng enzyme cytochrom P450 và là cơ chất của enzyme P450 CYP 3A, do đó thuốc này ức chế tác động chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbitan, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin. 

Phenobarbitan, phenytoin, rifampicin, các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết làm giảm hiệu lực của methylprednisolone. Methylprednisolone gây tăng kali huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn. 

Tránh dùng đồng thời methylprednisolone với thuốc kháng viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.

Bảo quản

Nơi khô mát (nhiệt độ < 300C), tránh ánh sáng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)