Thương hiệu: Merap

Thuốc nhỏ mắt Metodex Merap điều trị viêm, nhiễm khuẩn ở mắt (5ml)

00021688

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc kháng khuẩn & khử trùng mắt

  • Dạng bào chế

    Dung dịch

  • Quy cách

    Chai

  • Thành phần

    Tobramycin, Dexamethasone

  • Chỉ định

    Viêm tắc tuyến lệ, Viêm bờ mi, Viêm giác mạc, Viêm màng bồ đào

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Số đăng ký

    VD-19137-13

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Metodex được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Tập đoàn Merap. Thuốc có thành phần chính là tobramycin, dexamethason.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc nhỏ mắt Metodex

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Tobramycin

0.3%

Dexamethasone

0.1%

Công dụng của Thuốc nhỏ mắt Metodex

Chỉ định

Thuốc Metodex được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Viêm ở mắt có đáp ứng với steroid và có nhiễm khuẩn nông ở mắt hay có nguy cơ nhiễm khuẩn ở mắt do các vi khuẩn nhạy cảm gây nên.
  • Viêm kết mạc mí và kết mạc nhãn cầu, viêm kết mạc và bán phần trước nhãn nhằm giảm được phù nề và tình trạng viêm. 
  • Viêm màng bồ đào trước mãn tính và tốn thương giác mạc do hóa chất, tia xạ hay bỏng nhiệt do dị vật.

Dược lực học

Metodex (Tobramycin sulfate - Dexamethason natri Phosphate) là dung dịch corticosteroid - kháng sinh tại chỗ sử dụng cho mắt.

Dexamethasone là một glucocorticoid tổng hợp từ glucocorticoid tự nhiên, tác dụng chống viêm của nó được sử dụng trong rối loạn hệ thống nhiều cơ quan.

Tobramycin sulfate là kháng sinh diệt khuẩn nhóm aminoglycoside.

Việc sử dụng kết hợp thuốc có một thành phần chống nhiễm khuẩn trong chỉ định viêm có nguy cơ nhiễm trùng cao hoặc trường hợp có khả năng một số vi khuẩn nguy hiểm xuất hiện ở mắt.

Nghiên cứu in vitro đã chứng minh rằng Tobramycin có tác dụng chống lại các chủng vi sinh vật nhạy cảm sau:

Staphylococci bao gồm S.aureus S.epidermidis (có men coagulase và không có men coagulase), kể cả chủng kháng penicillin.

Streptococci bao gồm một số loài liên cầu khuẩn β tan huyết nhóm A, một số loài không tan huyết và một số Streptococcus pneumonia, Pseudomonas aeruginosa, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter aerogenes, Proteus imirabilis, Haemophilus influenzae và H. aegyptius, Moraxelia lacunata, Acinetobacter calcoaceticus và một số Neisseria species.

Dược động học

Không có số liệu về mức độ hấp thu toàn thân từ Metodex, tuy nhiên, một số hấp thụ toàn thân có thể xảy ra với thuốc dùng cho mắt. Nếu liều lượng tối đa của Metodex được đưa ra trong 48 giờ đầu (2 giọt/2 giờ/lần) hấp thu toàn thân xảy ra là rất khó.

Cách dùng Thuốc nhỏ mắt Metodex

Cách dùng

Dung nhỏ mắt.

Liều dùng

Nhỏ 1 - 2 giọt/lần, 4 - 6 giờ/lần.

Trong 24 đến 48 giờ đầu có thể tăng liều lên đến 1 - 2 giọt/2 giờ/lần. Nên giảm dần số lần nhỏ khi có cải thiện các dấu hiệu lâm sàng.

Không nên ngưng điều trị quá sớm.

Đậy nắp sau khi sử dụng. Sử dụng thuốc trong vòng 30 ngày sau khi đã mở nắp lần đầu.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều thuốc hầu như không xảy ra. Nếu bạn nghi ngờ quá liều hoặc uống thuốc hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Metodex, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Tác dụng ngoại ý do thành phần Tobramycin: Những phản ứng độc tại chỗ đổi với mắt và quá mẫn, bao gồm: Ngứa và phù mi mắt, và ban đỏ kết mạc. Những phản ứng bất lợi khác chưa được báo cáo, tuy nhiên, nếu sử dụng đồng thời tại chỗ ở mắt và những kháng sinh toàn thân khác thuộc nhóm aminoglycoside thì nên thận trọng theo dõi tổng nồng độ thuốc trong huyết thanh.

Tác dụng ngoại ý do thành phần steroid: Tăng nhãn áp (OP) có khả năng tiền triển thành glaucoma, tổn thương thần kinh thị giác không thường xuyên, hình thành đục thủy tinh thể dưới bao sau và chậm liền vết thương. 

Nhiễm khuẩn thứ phát: Nhiễm khuẩn thứ phát đã có xảy ra sau khi sử dụng những thuốc chứa steroid và kháng nấm ở giác mạc đặc biệt dễ xảy ra sau khi sử dụng steroid dài ngày. Khi đã điều trị bằng steroid phải xem xét khả năng nhiễm nấm trong bất kỳ trường hợp nào có loét giác mạc kéo dài.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Metosex chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Viêm biểu mô giác mạc do Herpes simplex (viêm giác mạc dạng cành cây), bệnh đậu bò, thủy đậu và nhiều bệnh khác của kết mạc và giác mạc do virus gây ra. Nhiễm Mycobacterium ở mắt. Bệnh do nấm gây ra ở các bộ phận của mắt.

  • Quá mẫn với một số thành phần của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Khi sử dụng liên tục trong thời gian dài, sẽ gây khả năng nhiễm nấm giác mạc hoặc phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm kể cả vi nấm. Do vậy, thận trọng khi chỉ định các bệnh về mắt trên 10 ngày hoặc nhiều hơn 20ml. 

Khi thuốc cần kê đơn nhiều lần hay bất cứ khi nào khám lâm sàng, bệnh nhân nên được khám với sự hỗ trợ của các dụng cụ phóng đại như đèn khe và khi cần nên nhuộm huỳnh quang. 

Dị ứng chéo với các kháng sinh aminoglycoside khác có thể xảy ra, nếu phản ứng quá mẫn với sản phẩm ngưng sử dụng và tiến hành điều trị thích hợp. 

Trẻ sơ sinh: An toàn và hiệu quả ở bệnh nhân trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định. Thận trong khi sử dụng cho trẻ dưới 2 tuổi

Người cao tuổi: Không thấy có sự khác biệt tổng thể về an toàn và hiệu quả được quan sát giữa các bệnh nhân cao tuối và những bệnh nhân trẻ hơn.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Sau khi dùng thuốc tầm nhìn có thể tạm thời không ổn định. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ hoạt động yêu cầu phải có tầm nhìn rõ ràng, cho đến khi bạn chắc chắn có thể thực hiện các hoạt động này một cách an toàn.

Thời kỳ mang thai 

Chỉ nên sử dụng thuốc nhỏ mắt Metodex trong thời kỳ thai nghén nếu thấy khả năng có lợi nhiều hơn nguy cơ đối với thai. 

Thời kỳ cho con bú

Không biết được thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì có rất nhiều loại thuốc bài tiết qua sữa, do đó nên quyết định tạm thời ngưng nuôi con bú khi sử dụng Metodex.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 300C, tránh ánh sáng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)