Thương hiệu: Meyer

Thuốc Meyerbastin 20mg Meyer điều trị mũi dị ứng, mề đay (10 vỉ x 10 viên)

00029547

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng

  • Dạng bào chế

    Viên nén bao phim

  • Quy cách

    Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

  • Thành phần

    Ebastine

  • Xuất xứ thương hiệu

    Ấn Độ

  • Nhà sản xuất

    CÔNG TY LIÊN DOANH MEYER-BPC - VIỆT NAM

  • Số đăng ký

    VD-28421-17

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Meyerbastin 20 được sản xuất bởi Công ty Liên doanh Meyer-BPC, với thành phần chính Ebastine, là thuốc dùng để điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, nổi mày đay vô căn mạn tính.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Meyerbastin 20mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ebastine

20 mg

Công dụng của Thuốc Meyerbastin 20mg

Chỉ định

Thuốc Meyerbastin 20 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.
  • Ðiều trị nổi mày đay vô căn mạn tính.

Dược lực học

Ebastine có tác dụng kéo dài và đối kháng chọn lọc trên thụ thể histamine H1. Sau khi dùng lặp lại, ức chế thụ thể ngoại vi duy trì ở mức không đổi.

Dược động học

Hấp thu

Ebastine được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Ebastine được chuyển đổi gần như hoàn toàn thành dạng acid, chất chuyển hóa có hoạt tính là carebastine. Sau khi uống liều duy nhất 10mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương của carebastine đạt được khoảng 80 –100mg/ml từ 2,6 đến 4 giờ.

Thải trừ

Thời gian bán huỷ của carebastine là 15 – 19 giờ, với 66% lượng thuốc được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu là các chất chuyển hoá liên hợp.

Cách dùng Thuốc Meyerbastin 20mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Có thể uống ebastine trong hoặc ngoài bữa ăn.

Liều dùng

Viêm mũi dị ứng

Liều 10 – 20mg/ngày.

Mày đay vô căn mạn tính

Liều 10mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có thuốc giải độc cho ebastine.

Trường hợp dùng quá liều, cần tiến hành rửa dạ dày, giám sát các chức năng quan trọng bao gồm cả điện tâm đồ và điều trị triệu chứng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Meyerbastin 20, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

Đau đầu, khô miệng, buồn ngủ.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

Đau bụng, chậm tiêu hoá, mệt mỏi, viêm họng, chảy máu cam, viêm mũi, viêm xoang, buồn nôn, mất ngủ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Meyerbastin 20 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Suy gan nặng.

Thận trọng khi sử dụng

Sử dụng thận trọng ở các bệnh nhân sau:

  • Hội chứng QT kéo dài, hạ kali máu, đang điều trị với thuốc làm tăng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4 như nhóm kháng nấm azole, kháng sinh nhóm macrolid.

  • Bệnh nhân suy gan nhẹ tới trung bình.

  • Bệnh nhân suy thận.

  • Trẻ em dưới 12 tuổi.

Thành phần tá dược của thuốc có chứa lactose, do đó không nên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose–galactose.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ebastine không có tác dụng an thần. Tuy nhiên, nên cảnh báo cho bệnh nhân biết thuốc có thể có tác dụng an thần trên một số ít bệnh nhân. Vì thế nên xem xét cho từng bệnh nhân cụ thể trước khi quyết định cho họ lái xe hay vận hành máy móc. Tác dụng này có thể nặng hơn khi bệnh nhân uống rượu hoặc dùng các thuốc an thần khác.

Thời kỳ mang thai 

Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có tính kiểm soát, nên không sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có nghiên cứu về thải trừ ebastine qua đường sữa mẹ, nên không sử dụng thuốc cho người đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời ebastine với ketoconazole, itraconazole, erythromycin, clarithromycin, josamycin làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT.

Tác dụng an thần của rượu và diazepam tăng lên khi dùng đồng thời với ebastine.

Nồng độ trong huyết tương và diện tích dưới đường cong AUC của chất chuyển hóa acid có hoạt tính chính của ebastine tăng lên 1,5–2 lần khi uống ebastine trong bữa ăn. Việc gia tăng này không làm thay đổi thời gian để thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu. Uống ebastine trong bữa ăn không thay đổi hiệu quả lâm sàng của ebastine.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)