Thương hiệu: Ajinomoto

Thuốc Morihepamin Ajinomoto điều trị hội chứng não gan (500ml)

00014621

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Sản phẩm dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa

  • Dạng bào chế

    Dung dịch

  • Quy cách

    Gói

  • Thành phần

    Isoleucine, Leucine, Lysine, Methionin, Phenylalanine, Threonine, Tryptophan, Valine, Alanine, Arginine, Aspartic acid, Histidine, Proline, Serine, Tyrosine, Aminoacetic acid

  • Chỉ định

    Não gan

  • Chống chỉ định

    Suy thận, Rối loạn chuyển hóa axit amin, Tăng amoniac máu

  • Xuất xứ thương hiệu

    Nhật Bản

  • Nhà sản xuất

    AJINOMOTO PHARMA CO., LTD

  • Số đăng ký

    VN-17215-13

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Morihepamin® là một sản phẩm của Công ty Ajinomoto Pharmaceuticals Co.,Ltd., thành phần chính bao gồm các acid amin như: L-Isoleucine, L-Leucine, L-Lysine acetate, L-Methionine, L-Phenylalanine, L-Threonine... Thuốc được dùng để hỗ trợ điều trị trong hội chứng não gan cho bệnh nhân suy gan mạn.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Morihepamin

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Isoleucine

4.6g

Leucine

4.725g

Lysine

1.975g

Methionin

0.22g

Phenylalanine

0.15g

Threonine

1.07g

Tryptophan

0.35g

Valine

4.45g

Alanine

4.2g

Arginine

7.685g

Aspartic acid

0.1g

Histidine

1.55g

Proline

2.65g

Serine

1.3g

Tyrosine

0.2g

Aminoacetic acid

2.7g

Công dụng của Thuốc Morihepamin

Chỉ định

Thuốc Morihepamin® được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Hỗ trợ điều trị trong hội chứng não gan cho bệnh nhân suy gan mạn.

Dược lực học

Tác dụng cải thiện những triệu chứng thần kinh

Morihepamin® cải thiện các triệu chứng thần kinh, giảm nồng độ ammonia huyết tương và giảm trường hợp hôn mê do ammonia. Đã thu được kết quả tương tự ở chó với thông nối tĩnh mạch cửa và tĩnh mạch chủ dưới. 

Những tác dụng cải thiện điện não đồ, nồng độ acid amin tự do trong huyết tương và não và sự chuyển hóa amin trong não

Ở chuột với thông nối tĩnh mạch cửa và tĩnh mạch chủ dưới, Morihepamin® giảm điện não bất thường gây ra do ammonia. Morihepamin® cũng cải thiện chuyển hóa indoleamine trong huyết tương và não bằng cách giảm nồng độ ammonia trong máu và cải thiện tỷ lệ Fischer huyết tương. 

Cơ chế gia tăng tốc độ chuyển hóa ammonia

Morihepamin® được coi là nhanh chóng cải thiện chuyển hóa ammonia bằng cách tăng bài tiết ammonia qua thận ngoài việc kích hoạt chu trình urê ở gan và tăng tổng hợp glutamine trong não va cơ.

Dược động học

Nồng độ acid amin trong huyết tương và sự đào thải trong nước tiểu đã được nghiên cứu trong những thử nghiệm truyền tĩnh mạch 500 ml và 1000 ml ở nam giới khỏe mạnh. Nồng độ tổng lượng acid amin trong huyết tương đạt được tối đa ngay sau khi kết thúc truyền dịch, sau đó giảm nhanh chóng và trở về trị giá bình thường sau 24 giờ. Biểu mẫu của acid amin trong huyết tương phản ánh thành phần acid amin của Morihepamin®. Đối với sự đào thải trong nước tiểu, người ta đã ghi nhận sự gia tăng thể tích acid amin được bài tiết trong nước tiểu (threonine, serine, glycine, histidine và lysine) theo tỷ lệ với thể tích Morihepamin® được dùng.

Cách dùng Thuốc Morihepamin

Cách dùng

Thuốc được dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch.

Liều dùng

Morihepamin® thường được dùng đề truyền nhỏ giọt tĩnh mạch với liều đơn là 500 ml ở người lớn. 

Thời gian truyền thường không dưới 180 phút cho 500 ml ở người lớn. 

Khi truyền tĩnh mạch trung ương, có thể pha 500 ml vào dung dịch có chứa carbohydrate và truyền liên tục trong 24 giờ. Liều có thể điều chỉnh tùy theo tuổi, triệu chứng bệnh và cân nặng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Dung dịch chứa khoảng 100 mEq/L ion acetat, vì thế khi truyền lượng lớn hoặc phối hợp với dung dịch điện giải, cần lưu ý đến tình trạng cân bằng điện giải.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Morihepamin®, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Toàn thân: Phát ban v.v... 

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn v.v...   

  • Tim mạch: Tức ngực, đánh trống ngực v.v...   

  • Chuyển hóa: Hạ đường huyết, tăng thoáng qua ammonia trong máu (khi dùng liều cao và truyền nhanh).   

  • Khác: Rùng mình, sốt, nhức đầu, đau mạch, toát mồ hôi.

Không rõ tần suất

  • Chuyển hoá: Nhiễm acid.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Morihepamin® chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận nặng (Dư lượng hợp chất chứa nitơ có thể làm nặng thêm các triệu chứng). 

  • Bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa acid amin ngoài rối loạn do gan (sự mất cân bằng acid amin có thể bị gia tăng).

Thận trọng khi sử dụng

Cẩn thận khi dùng (Morihepamin® nên được dùng cẩn thận cho những bệnh nhân sau)

Bệnh nhân toan huyết nặng (truyền lượng lớn có thể làm nặng thêm tình trạng toan huyết). 

Bệnh nhân suy tim sung huyết (tăng lưu lượng máu có thể làm tăng căng thẳng cho tim).

Thận trọng chung

Nên ngưng dùng thuốc này hoặc chuyển sang phương pháp điều trị khác nếu trong khi dùng thuốc có gia tăng nồng độ ammonia máu và những triệu chứng tâm thần và thần kinh trầm trọng hơn. 

Dùng cho người lớn tuối 

Do các chức năng sinh lý ở người lớn tuổi thường giảm, cần phải thận trọng bằng các biện pháp như giảm liều lượng. 

Dùng cho trẻ em

Tính an toàn khi dùng cho trẻ em chưa được xác nhận (vì chưa có thử nghiệm lâm sàng). 

Thận trọng khi dùng

Trước khi truyền: 

  • Nếu trong dung dịch có xuất hiện tinh thể kết tinh, nên làm nóng đến 50 - 60°C cho tan, sau đó làm nguội bằng thân nhiệt trước khi sử dụng. 

  • Không dùng nếu dung dịch không hoàn toàn trong suốt. 

  • Khi đã mở nắp bao bì, phải dùng ngay. Tất cả dung dịch thừa phải được bỏ đi. 

Trong khi truyền: 

  • Dung dịch chứa khoảng 100 mEq/L ion acetat, vì thế khi truyền lượng lớn hoặc phối hợp với dung dịch điện giải, cần lưu ý đến tình trạng cân bằng điện giải. 

Tốc độ truyền:

  • Truyền tĩnh mạch chậm. 

Thận trọng khi thao tác

Có thể tiêm Morihepamin® mà không cần kim thông khí.

Không mở màng bao bên ngoài cho tới khi sẵn sàng sử dụng nhằm ngăn ngừa dung dịch bị đổi màu (Có chất khử oxy được đặt ở bên trong để giữ tính ổn định của dung dịch). 

Không sử dụng khi dung dịch bị đổi màu hoặc dung dịch bị rò rỉ hoặc có giọt nước tìm thấy ở màng bao ngoài. 

Không sử dụng nếu dấu niêm phong trên nút cao su bị bóc vỏ. 

Cắm kim tiêm thẳng đứng về phía dấu chữ O (mặt lõm) trên nút cao su. Nếu kim tiêm bị cắm chéo, rất có thể kim sẽ xuyên qua túi nhựa, kết quả là dung dich bị rò rỉ.

Thao tác cẩn thận không làm rách màng bao, vì dung dịch có thể biến màu nếu màng bao bị rách. 

Vạch chia độ trên của túi nhựa chỉ nên được sử dụng như một hướng dẫn. 

Morihepamin® không được dùng với hệ thống bộ đôi có sử dụng ống nối hình chữ U. Trong trường hợp hai túi cần được truyền cùng lúc hoặc liên tục, thì nên dùng dây truyền uốn hình Y. 

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng vì thuốc có thể gây run, hạ đường huyết, sốt, nhức đầu, tức ngực, đánh trống ngực.

Thời kỳ mang thai 

Sự an toàn của Morihepamin® trên phụ nữ mang thai chưa được xác định. Vì vậy, sản phẩm này không nên sử dụng cho phụ nữ có thai, nghi ngờ có thai, trừ khi lợi ích mong đợi lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn. 

Thời kỳ cho con bú

Sự an toàn của Morihepamin® trên phụ nữ cho con bú chưa được xác định. Vì vậy, sản phẩm này không nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú, trừ khi lợi ích mong đợi lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn. 

Tương tác thuốc

Không có báo cáo chỉ ra sự tương tác với các thuốc khác.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt đồ phòng, dưới 30oC.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)