Thương hiệu: Pierre Fabre

Thuốc Mycoster 1% Pierre Fabre điều trị viêm da tiết bã (30g)

00005058

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc trị vẩy nến, tăng tiết bã nhờn & vảy cá

  • Dạng bào chế

    Dạng kem

  • Quy cách

    Tuýp

  • Thành phần

    Ciclopiroxolamine

  • Chỉ định

    Nấm ngoài da, Viêm da cơ địa, Viêm da do tiếp xúc, Lang ben

  • Xuất xứ thương hiệu

    Pháp

  • Nhà sản xuất

    NHÃN KHÁC

  • Số đăng ký

    VN-14791-12

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Mycoster 1% được sản xuất bởi công ty Pierre Fabre Medicament - Pháp, có thành phần chính là ciclopirox olamine. Thuốc Mycoster 1% được chỉ định trong điều trị các bệnh về da, có hoặc không có vi khuẩn bội nhiễm (Trichophyton, Epidermophyton, Microsporum ngoại trừ bệnh nấm da đầu), nhiễm nấm men Candida ở da, lang ben, nhiễm nấm Dermatophyte ở móng; viêm da tiết bã nhẹ đến vừa trên mặt; điều trị hăm kẽ ngón chân do nấm da (không được chỉ định cho những chỗ kẽ khác).

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Mycoster 1%

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ciclopiroxolamine

1%

Công dụng của Thuốc Mycoster 1%

Chỉ định

Thuốc Mycoster 1% được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Bệnh về da, có hoặc không có vi khuẩn bội nhiễm (Trichophyton, Epidermophyton, Microsporum ngoại trừ bệnh nấm da đầu), nhiễm nấm men Candida ở da, lang ben, nhiễm nấm Dermatophyte ở móng.
  • Viêm da tiết bã nhẹ đến vừa trên mặt.
  • Điều trị hăm kẽ ngón chân do nấm da (không được chỉ định cho những chỗ kẽ khác).

Dược lực học

Thuốc trị nấm dùng tại chỗ.

Ciclopiroxolamine là một thuốc trị nấm (thuộc họ pyridone) có tác dụng in vitro đối với:

  • Candida và nấm men: Nồng độ ức chế tối thiểu (CMI) từ 1 đến 4 mcg/mL.
  • Dermatophytes (Trichophyton Epidermophyton, Microsporum): CMI từ 1 đến 4 mcg/mL.
  • Các loại nấm khác: CMI từ 0,5 đến 8 mcg/mL.

Ngoài ra thuốc còn có đặc tính kháng khuẩn đối với các vi khuẩn gram dương (Staphylococcus, Streptococcus) và vi khuẩn gram âm (Escherichia coli, Proteus, Pseudomonas).

Dược động học

Sự thẩm thấu qua da rất thay đổi: 1.1 đến 1.6% liều thoa được phát hiện trong nước tiểu. Nồng độ cực đại của thuốc trong huyết tương không đáng kể (0.2 - 0.3 mcg/mL).

Sau khi thoa Ciclopirox kem 1% lên da, Ciclopiroxolamine khuếch tán ra trong biểu bì và các nang lông – tuyến bã. Các lớp bề mặt của lớp sừng đặc biệt thấm thuốc rất tốt. Thời gian tiếp xúc 1 giờ rưỡi với lớp biểu bì tạo ra một nồng độ từ 70 đến 579 mcg/g. Nồng độ này sau đó giảm dần hướng đến lớp bì, đạt ít nhất 1 mcg ở độ sâu 1.800 mcm.

Cách dùng Thuốc Mycoster 1%

Cách dùng

Dùng ngoài da/tại chỗ.

Liều dùng

Nhiễm nấm ở da

Thoa kem/dung dịch ngày 2 lần, trong thời gian trung bình là 21 ngày.

Các bệnh nhiễm nấm Dermatophyte ở móng

Thoa kem/dung dịch một mình hoặc kết hợp với các thuốc điều trị khác trong nhiều tháng.

Viêm da tiết bã nhẹ đến vừa trên mặt

Thoa kem/dung dịch 2 lần ngày trong 2 - 4 tuần, kế tiếp thoa ngày 1 lần trong 28 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chỉ dùng ngoài da, chưa có báo cáo quá liều.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Mycoster 1%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). 

Mặc dù không ghi nhận được tác dụng toàn thân nào, phải xem xét đến khả năng này khi điều trị lâu dài trên diện tích lớn, trên da bị tổn thương, trên các niêm mạc hoặc dưới lớp băng gạc kín.

Các triệu chứng tại chỗ có thể tạm thời nặng hơn (cảm giác bị bỏng, lên ban đỏ, ngứa) khi bắt đầu điều trị (trong 2,8% các trường hợp) và không cần phải ngưng điều trị.

Các tác dụng tại chỗ (đặc biệt là mụn nước) có thể do phản ứng quá mẫn cảm (trong 0,7% các trường hợp) thì phải ngưng điều trị.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Mycoster 1% chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng/tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Không thoa thuốc ở vùng quanh mắt.

Nhiễm nấm men Candida: Không nên sử dụng các xà phòng có độ pH acid (pH acid giúp Candida tăng phát triển).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Do chưa có các nghiên cứu về tác dụng có hại của thuốc trên phụ nữ mang thai, không nên dùng thuốc này trong thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Do chưa có các nghiên cứu về tác dụng có hại của thuốc trên phụ nữ cho con bú, không nên dùng thuốc này trong khi cho con bú.

Tương tác thuốc

Chưa có nghiên cứu. Nên tránh sử dụng chung với các thuốc dùng ngoài da khác.

Bảo quản

Ở nhiệt độ dưới 30°C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)