Thương hiệu: Pymepharco

Thuốc Natrapyl 3g Pymepharco điều trị di chứng tai biến mạch máu não (4 ống x 15ml)

00021454

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinh

  • Dạng bào chế

    Thuốc tiêm

  • Quy cách

    Hộp 4 ống

  • Thành phần

    Piracetam

  • Chỉ định

    rung giật cơ, Rối loạn tâm thần, Suy giảm trí nhớ, Đột quỵ, Chứng khó học ở trẻ em, Nghiện rượu mãn tính, Rối loạn tuần hoàn não, Tai biến mạch máu não, Liệt nửa người, Rối loạn tuần hoàn não, Tai biến mạch máu não, Chóng mặt

  • Chống chỉ định

    Suy thận, Bệnh Huntington

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    CÔNG TY CỔ PHẦN PYMEPHARCO

  • Số đăng ký

    VD-20326-13

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Naatrapyl 3 g Pymepharco 4 ống x 15 ml của Công ty Cổ phần Pymepharco, thành phần chính chứa piracetam.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Natrapyl 3g

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Piracetam

3g/15ml

Công dụng của Thuốc Natrapyl 3g

Chỉ định

Thuốc Naatrapyl 3 g Pymepharco 4 ống x 15 ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị di chứng của tai biến mạch máu não khi liệu pháp đường uống không phù hợp.
  • Nghiện rượu mạn tính.
  • Bệnh nhân bị hôn mê và suy giảm chức năng nhận thức và/hoặc nhức đầu, chóng mặt có liên quan đến chấn thương sọ não.
  • Điều trị đơn độc hoặc phối hợp trong chứng rung giật cơ.

Dược lực học

Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hoá của tế bào thần kinh), tăng khả năng học tập và trí nhớ.

Ở người bình thường và người bị suy giảm chức năng, piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).

Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetyl cholin, noradrenalin, dopamin... Thuốc có thể làm thay đổi dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hoá để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.

Dược động học

Piracetam được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hoá, sinh khả dụng gần 100%. Nồng độ đỉnh (40 - 60 microgram/ml) trong huyết tương xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g.

Nồng độ đỉnh trong dịch não tuỷ đạt được sau khi uống thuốc 2 - 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.

Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận

Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thuỳ trán, thuỳ đỉnh và thuỳ chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy. Nửa đời trong huyết tương là 4 - 5 giờ, nửa đời trong dịch não tuỷ khoảng 6 - 8 giờ.

Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu.

Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên. Ở người bị bệnh suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 - 50 giờ.

Cách dùng Thuốc Natrapyl 3g

Cách dùng

Thuốc Naatrapyll được dùng để tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc tiêm truyền.

Liều dùng

Chứng nghiện rượu

Liều khởi đầu có thể lên đến 12 g/ngày trong giai đoạn thải độc, sau đó liều duy trì là uống 2,4 g/ngày.

Điều trị hôn mê hoặc suy giảm chức năng nhận thức và/hoặc nhức đầu, chóng mặt có liên quan đến chấn thương sọ não

Liều khởi đầu 9 g - 12 g/ngày, liều duy trì có thể lên đến 2,4 g/ngày, dùng đường uống ít nhất trong 3 tuần.

Di chứng của tai biến mạch máu não (giai đoạn bán cấp, cấp, bệnh khởi phát ít nhất 15 ngày)

Liều 4,8 g - 6 g/ngày.

Chứng rung giật cơ

Liều khởi đầu 7,2 g/ngày và được tăng thêm 4,8 g cho mỗi 3 - 4 ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tối đa 24 g/ngày.

Đối với bệnh nhân ở giai đoạn cấp, bệnh sẽ tiến triển tốt sau 1 thời gian điều trị.

Vì vậy cứ mỗi 6 tháng nên giảm liều hoặc ngưng điều trị bằng cách giảm 1 - 2 g piracetam cho mỗi 2 ngày nhằm để ngăn ngừa tái phát đột ngột và các cơn động kinh do ngưng thuốc đột ngột.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao, không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Naatrapyl, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Tác dụng không mong muốn có thể gặp như:

  • Cau có, dễ bị kích động, mệt mỏi, buồn nôn.

Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Naatrapyl chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc hay các dẫn chất khác của pyrolidone.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Bệnh thận giai đoạn cuối.
  • Chảy máu não. 

Thận trọng khi sử dụng

Cần thận trọng sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy thận và theo dõi chức năng thận ở bệnh nhân này và bệnh nhân lớn tuổi.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi dùng thuốc cho người có ý định lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Không sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc bị kích động mạnh.

Dùng đồng thời với chiết xuất tuyến giáp T3 và T4 có thể gây lú lẫn, bị kích thích, rối loạn giấc ngủ.

Ở người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin, lại tăng lên khi dùng piracetam.

Bảo quản

Nơi khô, mát (dưới 30oC). Tránh ánh sáng.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)