Thương hiệu: Haipharco

Thuốc nhỏ mắt, mũi Natri Clorid 0.9% Haipharco giảm triệu chứng nghẹt mũi, sổ mũi, khô mắt (10ml)

00022255

Cần tư vấn từ dược sỹ

Chọn đơn vị tính

Chai

  • Danh mục

    Các thuốc nhãn khoa khác

  • Dạng bào chế

    Dung dịch

  • Quy cách

    Chai

  • Thành phần

    Natri clorid

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    HAIPHARCO

  • Số đăng ký

    VD-20201-13

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Natri clorid 0,9% của Công ty cổ phần dược phẩm Hải Phòng (HAIPHARCO), thành phần chính là natri clorid.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc nhỏ mắt, mũi Natri Clorid 0.9%

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Natri clorid

0.9 %

Công dụng của Thuốc nhỏ mắt, mũi Natri Clorid 0.9%

Chỉ định

Nhỏ mắt trong các trường hợp khô mắt hoặc cảm giác khó chịu.

Rửa mắt do bụi, mồ hôi lọt vào mắt, rửa trôi các dị vật nhỏ bám vào mắt.

Làm giảm các triệu chứng nghẹt mũi, sổ mũi.

Dùng được cho trẻ sơ sinh.

Dược lực học

Chưa có báo cáo.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Thuốc nhỏ mắt, mũi Natri Clorid 0.9%

Cách dùng

Nhỏ vào mắt, hốc mũi.

Liều dùng

Nhỏ vào mắt, hốc mũi 1 – 3 giọt/lần, ngày nhỏ 2 – 3 lần.

Có thể nhỏ 5 – 6 giọt/lần, nhiều lần trong ngày khi cần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có báo cáo.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.

Tác dụng phụ

Chưa có báo cáo về tác dụng phụ (ADR) khi dùng Natri clorid 0,9%.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Tránh làm nhiễm bẩn đầu nhỏ giọt của lọ thuốc trước khi dùng.

Đóng nắp lọ ngay sau khi sử dụng.

Chỉ dùng trong vòng 15 ngày sau khi mở nắp.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai 

Thuốc an toàn với phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc an toàn với phụ nữ đang cho con bú và không ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh.

Tương tác thuốc

Không có thông tin từ nhà sản xuất.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)