Thương hiệu: Vinphaco

Thuốc Nisitanol 20mg/2ml Vinphaco điều trị chứng đau trung bình (10 ống x 2ml)

00022420

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc giảm đau (không opioid) & hạ sốt

  • Dạng bào chế

    Thuốc tiêm

  • Quy cách

    Hộp 1 Vỉ x 10 Ống

  • Thành phần

    Nefopam

  • Chỉ định

    Đau cơ xương

  • Chống chỉ định

    Glôcôm góc đóng nguyên phát, Bí tiểu, Co giật

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VĨNH PHÚC

  • Số đăng ký

    VD-17594-12

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Nisitanol được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc (Vinphaco), có thành phần chính là nefopam hydroclorid. Thuốc Nisitanol được chỉ định trong điều trị các chứng đau mức độ trung bình do nhiều nguyên nhân như đau thấp khớp, đau răng, đau sau mổ, các chứng đau mạn tính.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Nisitanol 20mg/2ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Nefopam

20

Công dụng của Thuốc Nisitanol 20mg/2ml

Chỉ định

Thuốc Nisitanol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị các chứng đau mức độ trung bình do nhiều nguyên nhân như: Đau thấp khớp, đau răng, đau sau mổ, các chứng đau mạn tính.

Dược lực học

Nefopam hydroclorid là thuốc giảm đau không opioid, coi như có tác dụng trung tâm, mặc dù cơ chế tác dụng chưa rõ ràng. Thuốc còn có tác dụng kháng muscarin và kích thích thần kinh giao cảm. 

Nefopam hydroclorid được sử dụng là thuốc giảm đau trong cơn đau cấp tính và mạn tính.

Dược động học

Thuốc hấp thu tốt sau khi tiêm. Sau khi tiêm bắp, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1,5 giờ. Khoảng 73% thuốc liên kết với protein huyết tương. 

Thuốc được phân phối cả trong sữa mẹ. 

Thời gian bán thải của thuốc khoảng 4 giờ. 

Thuốc đa phần được chuyển hóa và được đào thải chủ yếu qua nước tiểu, một phần qua phân (khoảng 8%). Một phần thuốc (dưới 5%) được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa.

Cách dùng Thuốc Nisitanol 20mg/2ml

Cách dùng

Thuốc dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. 

Liều dùng

Chỉ dùng cho người lớn và trẻ em trên 16 tuổi.

Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm: 1 ống/lần, ngày tiêm 1 – 3 lần.

Có thể tiêm truyền tĩnh mạch (pha thuốc vào dung dịch đẳng trương Glucose hoặc NaCl): Cứ 6 – 8 giờ tiêm 1 – 2 ống.

Đợt dùng không quá 2 tuần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Các triệu chứng quá liều bao gồm độc tính trên tim mạch và thần kinh trung ương. Đã có trường hợp tử vong do quá liều nefopam. 

Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Nisitanol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). 

Tác dụng phụ xảy ra với nefopam bao gồm các rối loạn tiêu hóa, chẳng hạn như buồn nôn và nôn, đổ mồ hôi, buồn ngủ, mất ngủ, chóng mặt, hạ huyết áp, run, dị cảm, hồi hộp, căng thẳng, nhầm lẫn, mắt mờ, nhức đầu, khô miệng; ngất, phù mạch, và nhịp tim nhanh. Sảng khoái, ảo giác, và co giật đôi khi được báo cáo.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Nisitanol chống chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Người mẫn cảm với thuốc. 

  • Người bị bệnh động kinh, mạch nhanh, glôcôm. 

  • Người bị phì đại tuyến tiền liệt kèm theo ứ nước tiểu.

  • Trẻ em dưới 16 tuổi.

  • Người bị nhồi máu cơ tim.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Người bị suy gan, thận.

Người cao tuổi.

Người bị bệnh tăng nhãn áp.

Khi tiêm để người bệnh nằm trong tư thế duỗi thẳng, nên để người bệnh nằm thêm 15 – 20 phút sau khi tiêm.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc gây buồn ngủ, vì vậy không dùng cho người vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao.

Thời kỳ mang thai 

Không sử dụng cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Không sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Không phối hợp với các thuốc gây ngủ. Không dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO (IMAO), thận trọng khi dùng cùng thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc hủy phó giao cảm hoặc thuốc cường giao cảm.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)