Thương hiệu: Hóa Dược

Thuốc Ocehepa 3g Hóa Dược điều trị các rối loạn chức năng gan (14 gói x 5g)

00020600

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ gan

  • Dạng bào chế

    Dạng bột

  • Quy cách

    Hộp 14 Gói

  • Thành phần

    L-ornithine-L-aspartate

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA DƯỢC VIỆT NAM

  • Số đăng ký

    VD-28284-17

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Ocehepa có chứa L - ornithine - L - aspartate với công dụng điều trị các trường hợp rối loạn chức năng gan, bệnh gan cấp và mạn tính như xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan. Đặc biệt trong điều trị hội chứng tăng amoniac máu, giai đoạn đầu rối loạn nhận thức (tiền hôn mê) hoặc biến chứng thần kinh (hôn mê gan - não).

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Ocehepa 3g

Thông tin thành phần

Hàm lượng

L-ornithine-L-aspartate

3000

Công dụng của Ocehepa 3g

Chỉ định

Thuốc Ocehepa được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị các trường hợp rối loạn chức năng gan, bệnh gan cấp và mạn tính như xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan. Đặc biệt trong điều trị hội chứng tăng amoniac máu, giai đoạn đầu rối loạn nhận thức (tiền hôn mê) hoặc biến chứng thần kinh (hôn mê gan - não).

Dược lực học

L - ornithin L - aspartat là dạng muối bền của hai amino acid L - ornithin và acid L - aspartic, L - ornithin L - aspartat kích thích sự sản xuất acid uric trong chu trình urê ở gan và kích thích việc sản xuất glutamin làm giảm thiểu nồng độ ammoniac, đóng vai trò quan trọng trong cơ chế giải độc amoniac, tăng khả năng khử độc ở gan, cải thiện cân bằng năng lượng. Khi uống và hấp thu vào trong cơ thể, L - ornithin L - aspartat phân ly tạo thành L - ornithin và L - aspartat là 2 amino acid quan trọng tham gia vào chu trình urê chuyển hóa amoniac tại gan.

Aspartat và ornithin là các chất nền đối với quá trình tổng hợp glutamat ở các tế bào gan bị tổn thương. Sự nghịch chuyển amin, bao gồm sự vận chuyển nhóm amino từ hầu hết các amino acid sang - ketoglutarat, kết quả là chuyển thành glutamat và cuối cùng là glutamin, một hợp chất không độc. Đây là chất chủ yếu được hình thành ở các tế bào hệ thống thần kinh trung ương và các tế bào cơ, glutamin nội bào là chất điều tiết quá trình tổng hợp của protein và khi lượng glutamin tăng lên sẽ tăng quá trình tổng hợp protein.

Aspartat tham gia vào vòng acid citric và làm chất xúc tác cho các phản ứng trên xảy ra dễ dàng để bảo vệ các acid amino khác và các acid amino đã tách. Nhóm amino glutamat tham gia vào quá trình tổng hợp carbamoylphosphat nhờ carbamylphosphate synthese. Việc chuyển nhóm carbamoyl tới ornithin trong vòng urê dẫn tới hình thành citrullin và cuối cùng urê. Trong hệ thống glutamat - glutamin có thể tích luỹ được 1/4 hàm lượng amoniac được tạo ra trong quá trình chuyển hoá. Các phản ứng ở trên xảy ra trong sự hiện diện của ornithin carbamoyltransferase. Ornithin là một chất hoạt hoá của carbamoylphosphate synthese và carbamoyltransferase. 

Aspartat tham gia vào quá trình tổng hợp pyrimidin giúp tái tạo lại acid nucleic ở các tế bào gan bị tổn thương. 

Do đó, sự phối hợp L - ornithin và L - aspartat có tác dụng tương hỗ trong quá trình làm giảm nồng độ amoniac (amoniac trong máu được sinh ra do phân hủy protein, gan có nhiệm vụ biến amoniac máu thành urê). Ngoài ra, ornithin và aspartat còn gián tiếp tham gia tạo ra năng lượng ATP để cung cấp năng lượng cho các quá trình tổng hợp urea và kích thích sự hoạt động các chức năng khác của gan. Đặc biệt chức năng chuyển hóa mỡ và tái tạo nhu mô gan.

Dược động học

L - ornithin - L - aspartat được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Thời gian bán thải ngắn 0,3 - 0,4 giờ, phần nhỏ của aspartat được bài tiết qua nước tiểu không thay đổi.

Cách dùng Ocehepa 3g

Cách dùng

Hòa gói thuốc vào một lượng nước thích hợp, uống trong bữa ăn. Không hòa chung thuốc vào sữa, nước hoa quả.

Liều dùng

Trừ khi có các chỉ định khác, liều thông thường 1 - 2 gói/lần x 3 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có báo cáo.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bỏ qua liều đã quên, uống liều tiếp theo và không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Ocehepa bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

  • Đau chi dưới.

Những tác dụng không mong muốn này thường thoáng qua và không cần ngưng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Ocehepa chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Các trường hợp nhạy cảm với L - ornithin - L - aspartat hay bất cứ thành phần nào của thuốc. 

  • Suy thận nặng. 

  • Trường hợp lượng creatinin trong huyết thanh vượt quá 3 mg/100 ml cần hết sức thận trọng khi dùng. 

  • Không dùng trong các trường hợp không dung nạp đường fructose hay mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

  • Không dùng thuốc cho trẻ em.

Thận trọng khi sử dụng

Nếu dùng thuốc không thấy có tiến triển tốt, khi có triệu chứng khó chịu xảy ra hoặc có tác dụng không mong muốn nên ngừng thuốc và hỏi ý kiến của thầy thuốc. Thuốc này có chứa một lượng aspartam nên thận trọng với người mắc bệnh phenylcetonurie (phenylceton - niệu)

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây buồn ngủ không ảnh hưởng đến hoạt động của người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Thuốc chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc chỉ dùng cho phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)