Thương hiệu: Opv

Thuốc Opecalcium 1250mg OPV điều trị loãng xương ở người cao tuổi (30 viên)

00017683

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Vitamin & khoáng chất

  • Dạng bào chế

    Viên nhai

  • Quy cách

    Hộp 30 viên

  • Thành phần

    Calcium Carbonate

  • Chỉ định

    Mang thai, Dậy thì, Loãng xương, Thiếu canxi, Còi xương

  • Chống chỉ định

    Sỏi thận, Tăng canxi máu, Tăng canxi niệu, Dị ứng thuốc

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    OPV

  • Số đăng ký

    VD-1078-06

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Opecalcium là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, có thành phần chính là calci carbonat. Thuốc có tác dụng bổ sung calci.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Opecalcium 1250mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Calcium Carbonate

1250mg

Công dụng của Thuốc Opecalcium 1250mg

Chỉ định

Opecalcium được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Sử dụng cho người thiếu calci, tăng nhu cầu calci như thiếu niên trong thời kỳ tăng trưởng, phụ nữ đang mang thai, phụ nữ đang cho con bú.
  • Phòng ngừa và điều trị loãng xương ở người cao tuổi, phụ nữ ở tuổi tiền và mãn kinh, bệnh nhân đang dùng thuốc corticosteroid.

Dược lực học

Chưa có báo cáo.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Thuốc Opecalcium 1250mg

Cách dùng

Viên dùng để nhai.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi

Nhai 1 đến 2 viên/ngày.

Trẻ em từ 1 đến 12 tuổi

Nhai ½ đến 1 viên/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Dùng quá liều muối calci có thể dẫn đến tăng calci huyết. Triệu chứng bao gồm: Chán ăn, buồn nôn, nôn ói, táo bón, đau bụng, yếu cơ, rối loạn tâm thần, khát nước, tiểu nhiều, nhiễm calci thận, sỏi thận, rối loạn nhịp tim và hôn mê.

Xử trí

Tăng calci huyết nhẹ có triệu chứng thường tự khỏi nếu ngưng dùng calci và thuốc phụ thêm vào việc tăng calci như vitamin D.

Trong trường hợp tăng calci huyết nặng, điều trị khẩn cấp như bù dịch bằng truyền tĩnh mạch natri chlorid 0,9%, lợi tiểu bằng furosemid hoặc acid ethacrynic. Theo dõi nồng độ kali và magnesi trong máu, theo dõi điện tâm đồ và dùng thuốc chẹn beta adrenergic để phòng loạn nhịp tim nặng. Có thể thẩm phân máu, dùng calcitonin và adrenocorticoid trong điều trị. Xác định nồng độ calci máu theo từng khoảng thời gian nhất định một cách đều đặn để có định hướng cho điều trị.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Opecalcium thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Tim mạch: Hạ huyết áp.

  • Tiêu hóa: Đầy hơi, táo bón, buồn nôn, nôn.

  • Toàn thân: Đỏ bừng, nổi ban, ngứa. 

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Vã mồ hôi.

  • Tim mạch: Loạn nhịp tim, rối loạn chức năng tim.

Hiếm gặp ADR < 1000

  • Máu: Huyết khối.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định

Thuốc Opecalcium chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Người bị sỏi calci, tăng calci máu, quá liều do vitamin D, sỏi thận và suy thận nặng, người bệnh đang dùng digitalis, ephenephrine, tăng calci niệu nặng, loãng xương do bất động.

Thận trọng khi sử dụng

Chưa có báo cáo.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai

Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.

Thời kỳ cho con bú

Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.

Tương tác thuốc

Uống đồng thời với các thuốc sau có thể hạn chế hấp thu của thuốc: Biphosphat, quinolon, tetracyclin, levothyroxin.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ 25 đến 30°C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)