Thương hiệu: Davipharm

Thuốc Parokey 20mg Đạt Vi Phú điều trị trầm cảm, rối loạn hoảng sợ (3 vỉ x 10 viên)

00005777

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc giải lo âu

  • Dạng bào chế

    Viên nén bao phim

  • Quy cách

    Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

  • Thành phần

    Paroxetine

  • Nhà sản xuất

    DAVI

  • Số đăng ký

    VD-28478-17

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Parokey 20mg có thành phần là Paroxetin có tác dụng điều trị trầm cảm, rối loạn hoảng sợ, rối loạn lo âu tổng quát, hội chứng loạn thần kinh ám ảnh, rối loạn do stress chấn thương.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Parokey 20mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Paroxetine

20 mg

Công dụng của Thuốc Parokey 20mg

Chỉ định

Thuốc Parokey 20mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Trầm cảm.
  • Rối loạn hoảng sợ.
  • Rối loạn lo âu tổng quát.
  • Hội chứng loạn thần kinh ám ảnh.
  • Rối loạn do stress chấn thương.

Dược lực học

Paroxetine, dẫn xuất của phenylpiperidine, là một thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm thuốc ức chế chọn lọc tái thu hồi serotonin (SSRI) tại synap trước của các tế bào thần kinh serotoninergic, làm tăng nồng độ serotonin đến synap sau, từ đó cải thiện các triệu chứng trầm cảm ở bệnh nhân trầm cảm.

Giống như các thuốc chống trầm cảm cùng nhóm ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (fluoxetine, sertraline, citalopram, fluvoxamine), paroxetine có tác dụng làm tăng nhanh nồng độ serotonin tại khe synap của tế bào thần kinh serotoninergic nhưng hiệu quả cải thiện các triệu chứng lâm sàng về trầm cảm trên bệnh nhân lại rất chậm, thường phải từ 3 – 5 tuần, do vậy trường hợp trầm cảm nặng không thể thuyên giảm ngay khi dùng bằng thuốc này.

Dược động học

Hấp thu

Paroxetine được hấp thu chậm nhưng hoàn toàn ở đường tiêu hoá sau khi uống và đạt nồng độ tối đa sau 5 giờ.

Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến quá trình hấp thu của thuốc. Dược động học không tuyến tính khi tăng liều. Nồng độ ổn định trên toàn cơ thể đạt được trong 7 – 14 ngày sau khi bắt đầu điều trị với thuốc dạng phóng thích ngay lập tức hoặc phóng thích có kiểm soát và dược động học không thay đổi khi điều trị dài ngày.

Phân bố

Paroxetine phân bố rộng rãi vào các mô cơ thể, có thể qua hàng rào máu não, sữa và liên kết cao với protein huyết tương, xấp xỉ 95%. Thể tích phân bố rất dao động, tuy chưa xác định được ở người, nhưng ở động vật khoảng từ 3–28 L/kg.

Không có sự tương quan giữa nồng độ paroxetine trong huyết tương và tác dụng lâm sàng (hiệu quả trị liệu và tác dụng không mong muốn).

Thuốc phân bố lượng nhỏ vào sữa mẹ và bào thai trong các thử nghiệm ở động vật.

Chuyển hoá, thải trừ

Thuốc bị chuyển hoá mạnh bước đầu ở gan bởi enzyme CYP2D6 dưới dạng oxy hoá và methyl hoá, sau đó chất chuyển hoá này kết hợp với acid glucuronic để thải trừ qua phân (khoảng 36%) và nước tiểu (62%). Một phần nhỏ 2% paroxetine không đổi thải trừ qua nước tiểu và < 1% được thải trừ qua phân. Thời gian bán thải của paroxetine khoảng 21 – 24 giờ.

Cách dùng Thuốc Parokey 20mg

Cách dùng

Thuốc Parokey 20mg dùng đường uống. Uống nguyên viên thuốc Parokey 20mg, 1 lần/ngày vào buổi sáng kèm thức ăn.

Liều dùng

Các dạng trầm cảm, rối loạn

Các dạng trầm cảm, trầm cảm nặng, trầm cảm phản ứng và trầm cảm lo âu: 20mg/ngày, tăng dần mỗi 10mg đến 50mg/ngày.

Rối loạn ám ảnh cưỡng chế: 40mg/ngày, nên khởi đầu 20mg, tăng mỗi tuần lên 10mg đến 60mg/ngày.

Rối loạn hoảng loạn: 40mg/ngày, nên khởi đầu 10mg, tăng mỗi tuần lên 10mg, tối đa 50mg/ngày. Ngưng thuốc từ từ.

Suy gan, suy thận

Suy thận nặng (ClCr < 30mL/phút) hoặc suy gan nặng: 20mg/ngày.

Rối loạn stress sau chấn thương

Liều khởi đầu: 20mg uống mỗi ngày một lần, có hoặc không có thức ăn, thường là vào buổi sáng.

Liều duy trì: 20 - 50mg uống mỗi ngày một lần, có hoặc không có thức ăn, thường vào buổi sáng.

Liều dùng thay đổi: Liều có thể tăng thêm 10mg mỗi ngày trong khoảng thời gian ít nhất là một tuần.

Triệu chứng sau mãn kinh

Chỉ chấp thuận paroxetine như Brisdelle (R): Điều trị triệu chứng vận mạch trung bình đến nghiêm trọng gắn liền với thời kỳ mãn kinh. Uống 7,5mg mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ có hoặc không có thức ăn.

Người lớn tuổi

Khởi đầu 20mg/ngày, tăng dần mỗi 10mg, liều tối đa 40mg/ngày.

Trẻ em

Không khuyến cáo.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Parokey 20mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Buồn nôn, buồn ngủ, đổ mồ hôi, run cơ, suy nhược, khô miệng, mất ngủ, suy chức năng tình dục.
  • Choáng váng, nôn, tiêu chảy, bồn chồn, ảo giác, nhưng cảm nhẹ. Nổi mẩn.

Ít gặp

  • Phản ứng ngoại tháp.

Hiếm gặp

  • Tăng men gan, hạ Natri máu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Chống chỉ định

Thuốc Parokey 20mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Trường hợp mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế IMAO.
  • Thioridazine.

Thận trọng khi sử dụng

Với bệnh nhân bệnh tim mạch, bệnh động kinh, bệnh sử ám ảnh cưỡng chế.

Ngưng thuốc khi có xuất hiện các cơn co giật.

Báo cáo bất kỳ vấn đề mới hoặc triệu chứng với bác sĩ, chẳng hạn như làm xấu đi: Tâm trạng hoặc hành vi thay đổi, lo lắng, cơn hoảng loạn, khó ngủ hoặc nếu cảm thấy hấp tấp, dễ bị kích thích, kích động, thù địch, hiếu chiến, bồn chồn, hiếu động (về tinh thần hoặc thể chất), chán nản nhiều hơn, hay có những suy nghĩ về tự tử hoặc làm tổn thương chính mình.

Tương tác thuốc

Dùng cách 2 tuần sau khi kết thúc điều trị với IMAO và ngược lại.

Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc sử dụng và những loại bắt đầu hoặc ngừng sử dụng trong quá trình điều trị với paroxetine, đặc biệt là:

  • Atomoxetine, cimetidine (tagamet), metoprolol, procyclidine, hèm rượu St. John, tamoxifen.
  • Tryptophan (đôi khi được gọi là L-tryptophan).
  • Làm loãng máu (warfarin, coumadin, jantoven).
  • Thuốc chữa rối loạn nhịp tim.
  • Thuốc điều trị HIV hoặc AIDS.
  • Thuốc gây nghiện giảm đau - fentanyl, tramadol.
  • Thuốc để điều trị các rối loạn tâm trạng, rối loạn suy nghĩ hoặc bệnh tâm thần - như lithium, thuốc chống trầm cảm khác hoặc thuốc chống loạn thần.
  • Đau nửa đầu - sumatriptan, rizatriptan, zolmitriptan và những loại khác hoặc là thuốc - carbamazepine, phenytoin.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)