Thương hiệu: Nadyphar

Thuốc Pepevit 50mg Nadyphar điều trị bệnh pellagra (100 viên)

00005823

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Vitamin Nhóm B/ Vitamin nhóm B, C kết hợp

  • Dạng bào chế

    Viên nén

  • Quy cách

    Hộp 100 viên

  • Thành phần

    Vitamin PP

  • Chỉ định

    Pellagra, Rối loạn chuyển hóa lipoprotein

  • Chống chỉ định

    Suy gan, Huyết áp thấp, Xuất huyết động mạch

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    NADYPHAR

  • Số đăng ký

    VD-16822-12

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Pepevit 50mg là sản phẩm của Nadyphar sản xuất có thành phần dược chất là vitamin PP dùng để điều trị bệnh Pellagra.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Pepevit 50mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Vitamin PP

50mg

Công dụng của Thuốc Pepevit 50mg

Chỉ định

Thuốc Pepevit 50Mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị bệnh Pellagra.

Dược lực học

Vitamin PP (Nicotinamid) là vitamin nhóm B, tan trong nước. Trong cơ thể Vitamin PP thực hiện chức năng sau khi chuyển thành nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP có vai trò rất quan trọng trong chuyển hóa, như là một coenzym có tác dụng như những phân tử vận chuyển hydro, xúc tác các phản ứng oxy hóa khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen và chuyển hóa lipid.

Dược động học

Hấp thu: Sau khi uống, Vitamin PP được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, 

Phân bố: Thuốc phân bố rộng khắp vào các mô cơ thể và qua được sữa mẹ. 

Chuyển hóa: Vitamin PP được chuyển hóa ở gan thành N-methylnicotinamid, các dẫn chất 2-pyridon, 4-pyridon và tạo thành nicotinuric.

Thải trừ: Thời gian bán thải của Vitamin PP khoảng 45 phút. Vitamin PP được thải trừ qua đường tiểu. Với liều thông thường, chỉ một lượng nhỏ vitamin PP bài tiết vào nước tiểu dạng không thay đổi. Tuy nhiên, với liều lớn thì lượng thuốc bài tiết dưới dạng không thay đổi sẽ tăng lên.

Cách dùng Thuốc Pepevit 50mg

Cách dùng

Thuốc Pepevit 50mg dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn: 6-10 viên/ ngày, chia làm 3 lần. Liều tối đa 30 viên/ ngày, chia làm 3 - 10 lần.

Trẻ em: 2-6 viên/ ngày, chia làm 3 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. 

Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. 

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Pepevit 50Mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Tiêu hóa: Buồn nôn. 

  • Khác: Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da. 

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy

  • Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da.

  • Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, bệnh gút nặng thêm.

  • Khác: Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị- huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh. 

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Pepevit 50Mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với Vitamin PP. 

  • Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển. 

  • Xuất huyết động mạch và hạ huyết áp nặng.

Thận trọng khi sử dụng

Khi dùng Vitamin PP liều cao cần thận trọng cho những trường hợp sau: 

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc, 

Thời kỳ mang thai 

Dùng được cho phụ nữ có thai. 

Thời kỳ cho con bú

Dùng được cho phụ nữ cho con bú. 

Tương tác thuốc

Không dùng vitamin PP đồng thời với: 

Chất ức chế men khử HGM-CoA vì làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân. 

Thuốc chẹn alpha-adrenergic vì có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức. 

Các thuốc có độc tính đối với gan và làm tăng độc hại cho gan. 

Carbamazepin vì làm tăng nồng độ của carbamazepin trong huyết tương gây tăng độc tính.

Bảo quản

Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)