Thương hiệu: Medipharco

Thuốc Pesancidin Medipharco điều trị nhiễm trùng da (10g)

00005846

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Corticoid dùng tại chỗ

  • Dạng bào chế

    Dạng kem

  • Quy cách

    Tuýp

  • Thành phần

    Fusidic Acid

  • Chỉ định

    Nấm ngoài da, Viêm da cơ địa, Viêm da do tiếp xúc, Mụn

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    MEDIPHARCO

  • Số đăng ký

    VD-16326-12

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Pesancidin® được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Liên doanh Dược phẩm Medipharco Tenamyd Br s.r.l, có thành phần chính là Acid Fusidic. Thuốc Pesancidin® được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng da do tụ cầu trùng, liên cầu trùng và các vi sinh vật khác nhạy cảm với acid Fusidic bao gồm chốc, viêm nang lông, vết thương nông, bệnh nấm do Corynebacterium minutissimum, nhọt, viêm nang râu, vết thương do chấn thương hoặc phẫu thuật, vết bỏng, cụm nhọt, viêm tuyến mồ hôi, vết loét do giãn tĩnh mạch, viêm quanh móng và trứng cá thường.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Pesancidin

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Fusidic Acid

20mg

Công dụng của Thuốc Pesancidin

Chỉ định

Thuốc Pesancidin® được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị nhiễm trùng da do tụ cầu trùng, liên cầu trùng và các vi sinh vật khác nhạy cảm với acid Fusidic.
  • Các chỉ định quan trọng nhất bao gồm: Chốc, viêm nang lông, vết thương nông, bệnh nấm do Corynebacterium minutissimum, nhọt, viêm nang râu, vết thương do chấn thương hoặc phẫu thuật, vết bỏng, cụm nhọt, viêm tuyến mồ hôi, vết loét do giãn tĩnh mạch, viêm quanh móng và trứng cá thường.

Dược lực học

Acid Fusidic là kháng sinh được chiết xuất từ nấm Fuisidium coccineum. Acid Fusidic có tác dụng với vi khuẩn Gr (+) như tụ cầu và Corynebacterium.

Acid Fusidic ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn nhưng ngược với các kháng sinh khác như macrolid hay tetracyiin, thuốc không gắn với ribosom của vi khuẩn mà ức chế một yếu tổ cần thiết cho việc vận chuyển các tiểu đơn vị peptid và kéo dài chuỗi peptid. Thuốc có khả năng ức chế sinh tổng hợp protein ở tế bào của động vật có vú nhưng lại có tác động chọn lọc trên các vi khuẩn gây bệnh nhạy cảm do thuốc khó đi vào tế bào chủ.

Acid Fusidic rất có hiệu quả để chống lại Staphylococci, đặc biệt là S.aureus và S.epidermis, Nocardia osteroides và nhiều chủng Clostridial cũng rất nhạy cảm với thuốc. Streptococci và Enterococci kém nhạy cảm hơn.

Dược động học

Acid Fusidic có đặc tính đồng thời thân nước và thân mỡ nên thấm rất tốt vào da, tới những lớp sâu của da và hiện diện trong tất cả các lớp mô da và dưới da.

Acid Fusidic được hấp thụ tốt từ đường tiêu hóa. Tuy nhiên, chưa biết rõ về hấp thụ thuốc khi dùng tại chỗ.

Acid Fusidic được phân bố tốt vào các mô và dịch cơ thể, kể cả xương, mủ và hoạt dịch.

Thuốc có thể thấm vào khối áp xe não nhưng vào được dịch não tủy với một lượng không đáng kể.

Thuốc được tìm thấy trong tuần hoàn nhau thai và trong sữa mẹ. Khoảng 95% hoặc nhiều hơn lượng fusidic trong tuần hoàn được gắn với protein huyết tương.

Acid Fusidic được đảo thải qua mật, hầu hết dưới dạng chuyển hóa, một số có hoạt tính kháng sinh yếu. Khoảng 2% đào thải ra phân dưới dạng không chuyển hóa. Một lượng nhỏ đào thải ra nước tiểu hoặc được loại bỏ bằng thẩm phân máu.

Cách dùng Thuốc Pesancidin

Cách dùng

Thuốc Pesancidin® dùng bôi ngoài da. 

Liều dùng

Thoa một lớp mỏng kem Pesancidin® lên vùng da bị bệnh, mỗi ngày 2 - 3 lần, tránh điều trị liên tục dài ngày, đặc biệt với vùng da mặt.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có báo cáo.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Pesancidin®, thuốc dung nạp tốt, hiếm khi gặp phản ứng quá mẫn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Pesancidin® chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với acid Fusidic.

  • Nhiễm trùng gây bởi các vi khuẩn không nhạy cảm, đặc biệt là Pseudomonas aeruginosa.

Thận trọng khi sử dụng

Chỉ dùng ngoài da, không bôi lên mắt, thời gian điều trị nên giới hạn trong vòng 7 ngày, ngoại trừ trường hợp điều trị mụn trứng cá, để tránh hiện tượng chọn lọc chủng vi khuẩn nhạy cảm.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có báo cáo.

Tương tác thuốc

Acid Fusidic có tác dụng đối kháng với Ciprofloxacin và tương tác phức tạp với Penicillin.

Bảo quản

Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)