Thương hiệu: Fresenius Kabi

Thuốc tiêm, truyền Piracetam Kabi 12g/60ml Bidiphar điều trị chóng mặt (60ml)

00022765

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinh

  • Dạng bào chế

    Dung dịch

  • Quy cách

    Chai

  • Thành phần

    Piracetam

  • Xuất xứ thương hiệu

    Đức

  • Nhà sản xuất

    CÔNG TY CP FRESENLUS KABI VIỆT NAM

  • Số đăng ký

    VD-21955-14

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Piracetam Kabi 12 g/60 ml được sản xuất bởi công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar, thành phần chính là piracetam, là thuốc được dùng để điều trị triệu chứng chóng mặt; suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ ở người cao tuổi…

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Piracetam Kabi 12g/60ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Piracetam

12 g

Công dụng của Piracetam Kabi 12g/60ml

Chỉ định

Thuốc Piracetam Kabi 12 g/60 ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng chóng mặt.
  • Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
  • Đột quy thiếu máu cục bộ cấp.
  • Điều trị nghiện rượu.
  • Điều trị thiếu máu hồng cầu liềm.
  • Ở trẻ nhỏ điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
  • Bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.

Dược lực học

Piracetam được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh), có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hoá do thiếu máu cục bộ, còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Piracetam không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau. Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.

Dược động học

Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tách thận. Nửa đời trong huyết tương là 4 - 5 giờ, trong dịch não tủy khoảng 6 - 8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn.

Cách dùng Piracetam Kabi 12g/60ml

Cách dùng

Tiêm truyền tĩnh mạch.

Liều dùng

Thường dùng 30 - 160 mg/kg/ngày, chia đều 2 hoặc 3 - 4 lần/ngày.

Nên dùng thuốc uống nếu bệnh nhân uống được. Cũng có thể dùng thuốc tiêm để uống nếu phải dừng dạng tiêm.

Trường hợp nặng có thể tăng liều tới 12 g/ngày và dùng theo đường truyền tĩnh mạch.

Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 - 2,4 g/ngày. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày/những tuần đầu.

Điều trị nghiện rượu

  • 12 g/ngày/thời gian cai rượu đầu tiên.
  • Điều trị duy trì: Uống 2,4 g/ngày.

Suy giảm nhận thức sau chắn thương não

  • Liều ban đầu: 9 - 12 g/ngày.

  • Liều duy trì: 2,4 g/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.

Thiếu máu hồng cầu liềm

  • 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.

Điều trị giật rung cơ

  • 7,2 g/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tuy theo đáp ứng cứ 3 - 4 ngày/lần, tăng thêm 4,8 g/ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi dùng quá liều.

Làm gì khi quên 1 liều?

Thuốc được dùng bởi nhân viên y tế nên ít có khả năng quên liều.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Piracetam Kabi 12 g/60 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp

Mỏi mệt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng, bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.

Ít gặp

Chóng mặt, run, kích thích tình dục.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Piracetam Kabi 12 g/60 ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

  • Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 20ml/phút).

  • Người mắc bệnh Huntington.

  • Người bệnh suy gan.

Thận trọng khi sử dụng

Piracetam thải qua thận nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở người bệnh này và ở người bệnh cao tuổi.

Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều.

Hệ hệ thanh thải creatinine (ml/phút)

Creatinin huyết thanh

Liều dùng

60 - 40

1,25 mg – 1,7 mg/100 ml

½ liều bình thường.

40 – 20 

1,7 – 3,0 mg/100 ml

¼ liều bình thường.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không nên lái xe và vận hành máy khi dùng thuốc.

Thời kỳ mang thai 

Piracetam có thể qua nhau thai, không nên dùng thuốc này cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Không nên dùng Piracetam cho người cho con bú.

Tương tác thuốc

Đã có 1 trường hợp có tương tác giữa piracetam và tính chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giác ngủ.

Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.

Bảo quản

Nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)