Thương hiệu: Tw2

Thuốc mỡ Potriolac TW2 điều trị vảy nến mảng nhẹ và vừa (15g)

00018686

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc trị vẩy nến, tăng tiết bã nhờn & vảy cá

  • Dạng bào chế

    Thuốc mỡ

  • Quy cách

    Hộp

  • Thành phần

    Calcipotriol, Betamethasone

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 2

  • Số đăng ký

    VD-22526-15

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Potriolac Trung Ương 2 15 g - Thuốc mỡ bôi da của công ty Cổ phần Dược phẩm Trung Ương 2, thành phần chính calcipotriol, betamethason, là thuốc có tác dụng điều trị vảy nến mảng, mức độ nhẹ đến vừa.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc mỡ Potriolac

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Calcipotriol

0.75 mg

Betamethasone

7.5 mg

Công dụng của Thuốc mỡ Potriolac

Chỉ định

Thuốc Potriolac được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị vảy nến mảng, mức độ nhẹ đến vừa.

Dược lực học

Calcipotriol là một dẫn chất tổng hợp của Vitamin D3, có tác dụng điều trị vảy nến. Cơ chế tác dụng chính xác đối với bệnh vảy nến của calcipotriol chưa được hiểu đầy đủ, tuy nhiên, những bằng chứng in vitro cho thấy thuốc kích thích sự biệt hóa và tăng sinh của nhiều loại tế bào trong đó có tế bào sừng.

Betamethason dipropionat là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. Betamethason dipropionat có tác dụng chống viêm, chống dị ứng.

Dược động học

Hấp thu

Calcipotriol rất ít được hấp thu qua da. Chỉ khoảng 5 - 6% lượng calcipotriol được hấp thu vào cơ thể trong 12 giờ. Betamethason hấp thu tốt qua da. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách có thể có một lượng betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân.

Chuyển hoá

Calcipotriol được biến đổi thành chất chuyển hoá không có hoạt tính trong vòng 24 giờ tại gan.

Thải trừ

Calcipotriol được thải trừ qua mật.

Cách dùng Thuốc mỡ Potriolac

Cách dùng

Thuốc Potriolac dùng bôi ngoài da. Bôi thuốc thành một lớp mỏng vào vùng da bị bệnh, xoa nhẹ nhàng để thuốc ngấm hết.

Liều dùng

Người lớn

Bôi thuốc 1 - 2 lần/ngày.

Không nên dùng quá 100 g thuốc mỡ/tuần và không quá 4 tuần/đợt điều trị.

Trẻ em

Bôi thuốc mỡ 1 - 2 lần/ngày. Liều dùng tối đa trong 1 tuần cho trẻ từ 6 - 12 tuổi là 50 g, cho trẻ trên 12 tuổi là 75 g.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Calcipotriol bôi ngoài da có thể hấp thu với lượng vừa đủ để có tác dụng toàn thân. Khi bôi thuốc với lượng lớn, có thể gây tăng calci huyết. Nếu người bệnh bị tăng calci huyết do bôi thuốc, cần ngừng điều trị cho tới khi chỉ số này trở về bình thường.

Một liều đơn corticosteroid quá liều có lẽ sẽ không gây triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi sử dụng liều cao liên tiếp. Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Potriolac, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Các tác dụng không mong muốn liên quan đến liều và thời gian điều trị của thuốc.

Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10

  • Da: Kích ứng da với các triệu chứng bỏng rát, ngứa, ban xuất huyết, khô da, phát ban, mẩn ngứa, viêm da, bệnh vảy nến trầm trọng thêm, bỏng da.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Da: Teo da, viêm nang, tăng calci huyết, tăng sắc tố mô.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong gặp phải khi sử dụng thuốc. 

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Potriolac chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với calcipotriol, betamethason hoặc với các corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không được dùng cho người bệnh có những ban vẩy nến cấp tính.
  • Vì thuốc có chứa corticosteroid, chống chỉ định sử dụng cho bệnh nhân bị nhiễm khuẩn, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.

Thận trọng khi sử dụng

Tránh không để thuốc tiếp xúc với mặt, mắt, niêm mạc và những vùng da không bị bệnh. Rửa sạch bằng nước nếu vô tình để thuốc tiếp xúc với những vùng này.

Tránh bôi lên diện rộng hoặc băng bó chặt. Với các nếp gấp da, cần bôi thật ít thuốc vì dễ gây kích ứng. Bệnh nhân cần rửa sạch tay sau khi bôi thuốc để tránh vô tình làm thuốc dính vào mặt, mắt hoặc những phần da không cần bôi thuốc.

Nếu dùng thuốc trong thời gian dài có thể gây nguy cơ tăng calci huyết và ức chế thượng thận - tuyến yên gây suy thượng thận thứ phát. Do đó cần theo dõi nồng độ calci máu và chức năng thận thường xuyên.

Thuốc có thể gây kích ứng thoáng qua tại tổn thương hoặc vùng da xung quanh đó sau khi bôi. Chú ý không được gãi vùng da bị kích ứng. Nếu kích ứng kéo dài hoặc bệnh nhân bị nổi mẩn trên mặt hoặc tình trạng bệnh xấu hơn, cần ngừng thuốc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa được ghi nhận.

Thời kỳ mang thai

Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và trẻ nhỏ.

Tương tác thuốc

Khi dùng thuốc đồng thời với điều trị bằng ánh sáng tử ngoại B, cần bôi thuốc ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi chiếu tia cực tím để tránh làm giảm tác dụng của tia tử ngoại cũng như của calcipotriol.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ 30°C, tránh ánh sáng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)