Thương hiệu: Pharmedic

Povidine 10% 8ml (Pharmedic)

10340059

6.000 ₫ / Lọ

Chọn đơn vị tính

Lọ

  • Danh mục

    Thuốc khử trùng & sát trùng da

  • Dạng bào chế

    Dung dịch

  • Quy cách

    Chai

  • Thành phần

    Povidone-iodine

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    PHARMEDIC

  • Số đăng ký

    VD-15400-11

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Dung dịch Povidine 10% hay còn được gọi là thuốc đỏ hoặc cồn đỏ, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic, thành phần chính là povidon iod, được chỉ định sát khuẩn để giúp ngăn ngừa nhiễm khuẩn ở vết cắt, vết trầy và vết bỏng nhỏ; sát khuẩn da trước khi phẫu thuật; giúp giảm các vi khuẩn có khả năng gây nhiễm trùng da.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Povidine 10% là gì ?

Thành phần của Povidine 10%

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Povidone-iodine

10 %

Công dụng của Povidine 10%

Chỉ định

Dung dịch dùng ngoài Povidine 10% được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Sát khuẩn để giúp ngăn ngừa nhiễm khuẩn ở vết cắt, vết trầy và vết bỏng nhỏ.
  • Sát khuẩn da trước khi phẫu thuật.
  • Giúp giảm các vi khuẩn có khả năng gây nhiễm trùng da.

Dược lực học

Povidon iod là phức hợp của iod với povidon. Povidon được dùng làm chất mang iod. Dung dịch povidon - iod được giải phóng iod dần dần, do đó kéo dài tác dụng sát khuẩn diệt khuẩn, nấm, virus, động vật đơn bào, kén và bào tử.

Povidine tác dụng diệt vi khuẩn gram dương và gram âm, đặc biệt với các loại gây nhiễm trùng da như Staphylococcus, Streptococcus, E.coli, Proteus, P. aeruginosa. Thuốc cũng diệt được vi nấm, siêu vi, đơn bào và nấm men.

Dược động học

Povidon iod phóng thích dần dần và liên tục iod tự do. lod thấm được qua da và thải qua nước tiểu. Hấp thu toàn thân phụ thuộc vào vùng và tình trạng sử dụng thuốc (diện rộng, da, niêm mạc, vết thương, các khoang trong cơ thể). Khi dùng làm dung dịch rửa các khoang trong cơ thể, toàn bộ phức hợp cao phân tử povidon iod cũng có thể được cơ thể hấp thu. Phức hợp này không chuyển hóa hoặc đào thải qua thận. Thuốc được hệ liên võng nội mô lọc giữ.

Cách dùng Povidine 10%

Cách dùng

Dung dịch Povidine 10% dùng ngoài da.

Lau sạch, bôi một lượng nhỏ thuốc đến vùng bị bệnh.

Có thể phủ miếng gạc vô trùng.

Nếu băng bó trước tiên phải để khô.

Liều dùng

Bôi một lượng nhỏ thuốc đến vùng bị bệnh 1 - 3 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng:

Lượng iod quá thừa sẽ gây bướu giáp, nhược giáp hoặc cường giáp.

Dùng chế phẩm nhiều lần trên vùng da tổn thương rộng hoặc bỏng sẽ gây nhiều tác dụng không mong muốn như vị kim loại, tăng tuyến nước bọt, đau rát họng và miệng, mắt bị kích ứng, sưng, đau dạ dày, ỉa chảy, khó thở do phù phổi...có thể có nhiễm acid chuyển hoá, tăng natri huyết và tổn thương thận.

Cách xử trí: Trong trường hợp uống nhầm một lượng lớn povidon iod, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ, chú ý đặc biệt đến cân bằng điện giải, chức năng thận và tuyến giáp.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với lần dùng tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Povidine 10%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

Chuyển hóa và bài tiết: Nhiễm acid chuyển hoá, tăng natri huyết và tổn thương chức năng thận.

Tuyến giáp: Có thể gây giảm năng giáp và nếu có giảm năng giáp tiềm tàng, có thể gây cơn nhiễm độc giáp.

Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính (ở những người bệnh bị bỏng nặng).

Thần kinh: Co giật (ở những người bệnh điều trị kéo dài).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính (ở những người bệnh bị bỏng nặng).

Thần kinh: Co giật (ở những người bệnh điều trị kéo dài).

Dị ứng: Như viêm da do iod, đốm xuất huyết, viêm tuyến nước bọt, nhưng với tỉ lệ rất thấp.

Nội tiết: Suy giáp và bướu giáp ở trẻ sơ sinh (khi người mẹ dùng povidon iod lúc mang thai), cường giáp.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Povidine 10% chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Không dùng vào mắt.

Sử dụng lâu hơn 1 tuần trừ khi chỉ dẫn của bác sĩ.

Dùng trên diện rộng của cơ thể.

Thận trọng khi sử dụng

Cần thận trọng khi dùng thường xuyên trên vết thương đối với người bệnh có tiền sử suy thận, đối với người bệnh đang điều trị bằng lithi.

Lưu ý với bỏng nặng, vết thương sâu, kích ứng tại chỗ nhiều hay nhiễm khuẩn.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Tránh dùng thường xuyên ở phụ nữ mang thai. Mặc dù chưa có bằng chứng về nguy hại, nhưng vẫn nên thận trọng và cân nhắc giữa lợi ích điều trị và tác dụng có thể gây ra do hấp thu iod đối với sự phát triển và chức năng của tuyến giáp thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Tránh dùng thường xuyên ở phụ nữ cho con bú. Mặc dù chưa có bằng chứng về nguy hại, nhưng vẫn nên thận trọng và cân nhắc giữa lợi ích điều trị và tác dụng có thể gây ra do hấp thu iod đối với sự phát triển và chức năng của tuyến giáp thai nhi.

Tương tác thuốc

Tác dụng kháng khuẩn bị giảm khi có kiềm và protein. Xà phòng không làm mất tác dụng.

Tương tác với hợp chất thủy ngân: Gây ăn da.

Thuốc bị mất tác dụng với natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao và các thuốc sát khuẩn khác.

Povidon iod có thể cản trở test thăm dò chức năng tuyến giáp.

Bảo quản

Ở nhiệt độ không quá 30°C.

Đậy nắp kín ngay sau khi dùng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)