Thương hiệu: Pharmedic

Povidine 10% 90ml (Phụ khoa)

10252491

16.000 ₫ / Chai

Chọn đơn vị tính

Chai

  • Danh mục

    Thuốc tác dụng lên âm đạo

  • Dạng bào chế

    Dung dịch

  • Quy cách

    Chai

  • Thành phần

    Povidone

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    PHARMEDIC

  • Số đăng ký

    VS-4911-15

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Povidine phụ khoa 10% là dung dịch phụ khoa, chất lỏng màu nâu sẫm, mùi đặc trưng của iod.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Dung dịch phụ khoa Povidine 10% là gì ?

Thành phần của Dung dịch phụ khoa Povidine 10%

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Povidone

10 %

Công dụng của Dung dịch phụ khoa Povidine 10%

Chỉ định

Thuốc Povidine phụ khoa 10% được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Sát trùng phụ khoa: Viêm âm đạo, âm hộ.

Chuẩn bị sanh: Sát trùng tầng sinh môn. 

Phụ trị: Huyết trắng, viêm âm đạo, viêm cổ tử cung. 

Dược lực học

Povidine iod là một phức hợp hữu cơ có chứa 10% Iod hoạt tính. Thuốc được dùng là chất sát khuẩn, tẩy rửa. 

Povidine tác dụng diệt vi khuẩn gram dương và gram âm, đặc biệt với các loại gây nhiễm trùng da như Staphylococcus, Streptococcus, E.coli, Proteus, P. aeruginosa. Thuốc cũng diệt được vị nấm, siêu vi, đơn bào và nấm men. 

Dược động học

Povidine iod phóng thích dần dần và liên tục iod tự do, chất này thấm qua da và được đào thải qua nước tiểu.

Cách dùng Dung dịch phụ khoa Povidine 10%

Cách dùng

Bôi bên trong và bên ngoài âm đạo với dung dịch nguyên chất.

Liều dùng

Pha loãng 2 muỗng canh trong 1 lít nước ấm, bơm thụt 1 hay 2 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Lượng Iod quá thừa sẽ gây bướu giáp, nhược giáp hoặc cường giáp. Dùng chế phẩm nhiều lần trên vùng da tổn thương rộng hoặc bông sẽ gây nhiều tác dụng không mong muốn như vị kim loại, tăng tuyến nước bọt, đau rát họng và miệng, mắt bị kích ứng, sưng, đau dạ dày, la cháy, khó thở do phủ phổi... có thể có nhiễm acid chuyển hoá, tăng natri huyết và tổn thương thận. 

Cách xử trí: Trong trường hợp uống như một lượng lớn povidon-iod, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ, chú ý đặt biệt đẳn cán bằng điện giải, chức năng thận và tuyển giáp.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc Povidine, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Povidine phụ khoa 10%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Dùng chế phẩm lâu ngày có thể gây kích ứng lại chỗ hoặc hiểm hơn gây phản ứng dị ứng da. 

Dùng lặp lại với vết thương rộng hoặc vết bỏng nặng, có thể gây phản ứng toàn thân. 

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Povidine phụ khoa chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Dị ứng với iod.  

Dùng thường xuyên ở người bệnh có rối loạn tuyến giáp. 

Thận trọng khi sử dụng

Cần thận trọng khi dùng thường xuyên trên vết thương đối với người - bệnh có tiền sử suy thận, đối với người bệnh đang điều trị bằng lithi. 

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc. 

Thời kỳ mang thai 

Tránh dùng thường xuyên ở phụ nữ mang thai. Mặc dầu chưa có bằng chứng về nguy hại, nhưng vẫn nên thận trọng và cân nhắc giữa lợi ích điều trị và tác dụng có thể gây ra do hấp thu iod đối với sự phát triển và chức năng của tuyến giáp thai nhi. 

Thời kỳ cho con bú

Tránh dùng thường xuyên ở phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Tác dụng kháng khuẩn bị giảm khi có kiềm và protein. 

Xà phòng không làm mất tác dụng. 

Dùng cùng với các hợp chất thủy ngân gây ăn da. 

Thuốc bị mất tác dụng với natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao, và các thuốc sát khuẩn khác. 

Có thể cản trở test thăm dò chức năng tuyến giáp.

Bảo quản

Ở nhiệt độ không quá 30°C.  Đậy nắp kín ngay sau khi dùng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)