Thương hiệu: Opc

Thuốc nước Povidon Iod 10% OPC sát khuẩn vết thương, bề mặt da (20ml)

00008384

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc khử trùng & sát trùng da

  • Dạng bào chế

    Dung dịch

  • Quy cách

    Chai

  • Thành phần

    Povidone-iodine

  • Chỉ định

    Nhiễm trùng da và mô mềm, Nhiễm khuẩn / Nhiễm trùng, Nhiễm trùng da

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    OPC

  • Số đăng ký

    VD-21325-14

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Povidon Iod 10% được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPC, có thành phần là povidon iod được sử dụng để khử khuẩn và sát khuẩn các vết thương ô nhiễm và da, niêm mạc trước khi phẫu thuật, phụ trị nấm da, lang ben, nấm kẽ, lau rửa, sát khuẩn dụng cụ y tế trước khi tiệt khuẩn.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc nước Povidon Iod 10%

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Povidone-iodine

10%

Công dụng của Thuốc nước Povidon Iod 10%

Chỉ định

Thuốc Povidon Iod 10% được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Khử khuẩn và sát khuẩn các vết thương ô nhiễm và da, niêm mạc trước khi phẫu thuật, phụ trị nấm da, lang ben, nấm kẽ.
  • Lau rửa, sát khuẩn dụng cụ y tế trước khi tiệt khuẩn.

Dược lực học

Chưa có báo cáo.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Thuốc nước Povidon Iod 10%

Cách dùng

Thuốc dùng bôi ngoài.

Liều dùng

Bôi dung dịch nguyên chất lên vùng da để khử khuẩn.

Bôi lên vùng tổn thương (herpes simplex, zona, vết thương,..) để tránh nhiễm khuẩn.

Ngày bôi 2 lần, có thể phủ gạc lên vết thương nếu cần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Lượng iod quá thừa sẽ gây bướu giáp, nhược giáp hoặc cường giáp. Dùng chế phẩm nhiều lần trên vùng da tổn thương rộng hoặc bỏng có thể gây vị kim loại, tăng tiết nước bọt, đau rát họng và miệng, mắt bị kích ứng,...

Trường hợp uống nhầm một lượng lớn povidon - iod phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ, cân bằng điện giải, chức năng thận và tuyến giáp. 

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên dùng, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng vào thời điểm kế tiếp như kế hoạch.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Povidon Iod 10%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Chế phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ. Dùng với vết thương rộng và vết bỏng nặng có thể gây phản ứng toàn thân.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Povidon Iod 10% chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Tiền sử quá mẫn với Iod, không dùng thường xuyên ở người có bệnh rối loạn tuyến giáp.

  • Thủng màng nhĩ hoặc bôi trực tiếp lên màng não.

  • Khoang bị tổn thương nặng.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ dưới 2 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi sử dụng thường xuyên trên vết thương đối với người có tiền sử suy thận, người bệnh đang điều trị bằng Lithi.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo. Tuy nhiên, thường không ảnh hưởng.

Thời kỳ mang thai 

Chống chỉ định.

Thời kỳ cho con bú

Chống chỉ định.

Tương tác thuốc

Tác dụng kháng khuẩn bị giảm khi có kiềm và protein.

Xà phòng không làm mất tác dụng.

Không dùng chung với dung dịch hoặc thuốc mỡ có chứa thủy ngân: Gây ăn da.

Thuốc bị mất tác dụng với natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao và các thuốc sát khuẩn khác.

Bảo quản

Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Đóng nắp ngay sau khi dùng. Chỉ sử dụng trong vòng 2 tháng sau khi mở nắp.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)