Thương hiệu: Quapharco

Thuốc Povidon Iod Quapharco sát trùng da, vết thương hở (20ml)

00022288

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc khử trùng & sát trùng da

  • Dạng bào chế

    Dung dịch

  • Quy cách

    Chai

  • Thành phần

    Povidon

  • Chỉ định

    Nhiễm trùng da và mô mềm, Nhiễm khuẩn / Nhiễm trùng, Nhiễm trùng da

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    HÓA DƯỢC VN

  • Số đăng ký

    VD-32126-19

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Povidon Iod do công ty Cổ phần Hoá dược Việt Nam sản xuất. Đây là thuốc được dùng sát trùng da, niêm mạc trước khi phẫu thuật, tiêm hay truyền, chăm sóc vết bỏng, sát khuẩn vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật hoặc tẩy uế dụng cụ y khoa trước khi tiệt trùng.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Povidon Iod

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Povidon

10%

Công dụng của Thuốc Povidon Iod

Chỉ định

Thuốc Povidon Iod được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Sát trùng da, niêm mạc trước khi phẫu thuật, tiêm hay truyền. 
  • Chăm sóc vết bỏng, sát khuẩn vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật. 
  • Tẩy uế dụng cụ y khoa trước khi tiệt trùng. 
  • Phụ trị: Bệnh nấm ngoài da, hăm da, nước ăn chân.

Dược lực học

Dung dịch Povidon iod giải phóng iod dần dần do đó kéo dài tác dụng sát khuẩn, diệt khuẩn, nấm, virus, động vật đơn bào, kén và bào tử.

Dược động học

Iod thấm được qua da và thải trừ qua nước tiểu.

Cách dùng Thuốc Povidon Iod

Cách dùng 

Rửa hoặc bôi ngoài da.

Liều dùng

Sát trùng da, niêm mạc

Tẩm thuốc vào bông sạch bôi lên vùng da trước khi phẫu thuật, tiêm hay truyền. 

Chăm sóc vết bỏng, vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật

Pha loãng thuốc với nước sạch theo tỷ lệ 1/10 để rửa. Hoặc tẩm thuốc vào vải gạt sạch đắp lên ngày 1 - 2 lần. 

Tẩy uế dụng cụ

Pha loãng thuốc với nước sạch theo tỷ lệ 1/10 để ngâm dụng cụ trong 30 phút. Sau đó vớt dụng cụ ra rửa lại bằng nước sạch, lau khô, đem tiệt trùng. 

Bệnh nấm da, nước ăn chân

Tẩm thuốc vào bông sạch bôi lên vùng da bị tổn thương, ngày 1 - 2 lần.

Lưu ý: liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Dùng chế phẩm nhiều lần trên vùng da tổn thương rộng hoặc bỏng sẽ gây vị kim loại, tăng tiết nước bọt, đau rát họng, miệng, đau dạ dày, tiêu chảy. Khi đó phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ, chú ý đặc biệt đến cân bằng điện giải, chức năng thận và tuyến giáp.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Povidon Iod, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR): Có thể gây ra kích ứng tại chỗ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Povidon Iod chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người có tiền sử quá mẫn với iod. 
  • Trẻ dưới 2 tuổi, nhất là trẻ sơ sinh.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Nếu dùng lặp lại và kéo dài có thể bị quá tải iod dẫn đến rối loạn chức năng tuyến giáp. Cần thận trọng khi dùng thường xuyên trên vết thương đối với người bệnh có tiền sử suy thận, với người bệnh đang điều trị bằng lithi.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai 

Không được dùng.

Thời kỳ cho con bú

Không được dùng.

Tương tác thuốc

Không bền trong môi trường kiềm, tương tác với các hợp chất có thủy ngân.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)