Thương hiệu: Mekophar

Thuốc Protamol 325mg Mekophar điều trị viêm khớp, thấp khớp (100 viên)

00006140

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc kháng viêm không steroid

  • Dạng bào chế

    Viên nén

  • Quy cách

    Hộp 5 vỉ x 20 viên

  • Thành phần

    Paracetamol, Ibuprofen

  • Chỉ định

    Viêm họng, Sốt, Nhức đầu, Đau nhức toàn thân, Viêm khớp

  • Chống chỉ định

    Polyp mũi, Phù mạch, Viêm gan cấp, Viêm gan mạn

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    MEKOPHAR

  • Số đăng ký

    VD-23189-15

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Protamol có thành phần chính là acetaminophen, ibuprofen được dùng để điều trị giảm đau trong các trường hợp: Viêm khớp, thấp khớp, đau lưng, đau cơ, bong gân, đau do các chấn thương như gãy xương, trật khớp, đau sau giải phẫu, nhức đầu và các chứng tương tự.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Protamol 325mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Paracetamol

325mg

Ibuprofen

200mg

Công dụng của Protamol 325mg

Chỉ định

Thuốc Protamol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Giảm đau trong các trường hợp: Viêm khớp, thấp khớp, đau lưng, đau cơ, bong gân, đau do các chấn thương như gãy xương, trật khớp, đau sau giải phẫu, nhức đầu và các chứng tương tự.

Dược lực học

Phối hợp tác động kháng viêm, giảm đau của Ibuprofen và tác động giảm đau của paracetamol có hiệu quả giảm đau mạnh hơn tác dụng của ibuprofen hoặc của paracetamol liều cao dùng riêng lẻ.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Protamol 325mg

Cách dùng

Uống thuốc ngay sau bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn

Liều thông thường: Uống 1 - 2 viên/lần, ngày 3 lần. 

Trường hợp mạn tính: Uống 1 viên/lần, ngày 3 lần.

Không được dùng thuốc để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có biện pháp xử lý.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Protamol bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Sốt, mỏi mệt, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn, mẩn ngứa, ngoại ban.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay, đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển, lơ mơ, mất ngủ, ù tai, rối loạn thị giác, thính lực giảm, thời gian máu chảy kéo dài, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu), thiếu máu, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Phù, nổi ban, hội chứng Stevens - Johnson, rụng tóc, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc, tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan, viêm bàng quang, tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Protamol chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, các thuốc kháng viêm không steroid khác hay aspirin (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng Aspirin).
  • Người bệnh bị loét dạ dày - tá tràng tiến triển, bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét da dày - tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
  • Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
  • Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
  • Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn, cần chú ý là tất cả người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).

Thận trọng khi sử dụng

Paracetamol có thể gây các phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven - Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Dùng thận trọng ở người cao tuổi, người nghiện rượu.

Tránh uống rượu khi dùng thuốc.

Không dùng chung với các thuốc khác có chứa paracetamol.

Ibuprofen có thể làm các transaminase tăng lên trong mau, nhưng biến đổi này thoáng qua và hồi phục được.

Rối loạn thị giác như nhìn mờ là dấu hiệu chủ quan và có liên quan đến tác dụng có hại của thuốc nhưng sẽ hết khi ngừng dùng Ibuprofen.

Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.

Thời kỳ mang thai 

Chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai, đặc biệt 3 tháng cuối của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Phụ nữ cho con bú nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Tương tác thuốc

Rượu, isoniazid, các thuốc kháng lao, các thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturate, carbamazepine) có thể làm gia tăng nguy cơ độc gan gây bởi paracetamol.

Dùng chung phenothiazine với paracetamol có thể dẫn đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng.

Metoclopramide có thể làm gia tăng sự hấp thu của paracetamol.

Ibuprofen va các thuốc kháng viêm không steroid khác làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.

Ibuprofen với các thuốc kháng viêm không steroid khác làm tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.

Magnesium hydroxide làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen; nhưng nếu nhôm hydroxide cùng có mặt thì không có tác dụng này.

Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexate.

Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemide và các thuốc lợi tiểu.

Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.

Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những thuốc đang sử dụng.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)