Thương hiệu: Mekophar

Thuốc Pyrazinamide 500mg Mekophar điều trị bệnh lao phổi (10 vỉ x 10 viên)

00006206

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc chữa bệnh lao

  • Dạng bào chế

    Viên nén

  • Quy cách

    Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

  • Thành phần

    Pyrazinamide

  • Chỉ định

    Lao phổi

  • Chống chỉ định

    Suy gan, Suy thận, Gút, Bệnh tiểu đường, Viêm khớp

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    MEKOPHAR

  • Số đăng ký

    VD-24414-16

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Pyrazinamide 500mg là sản phẩm của Hóa – Dược phẩm Mekophar với thành phần chính là Pyrazinamide. Thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh lao phổi cũng như tình trạng các thể bệnh lao ngoài phổi.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Pyrazinamide 500mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Pyrazinamide

500mg

Công dụng của Thuốc Pyrazinamide 500mg

Chỉ định

Thuốc Pyrazinamide 500mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị lao mới chẩn đoán hoặc tái điều trị bệnh lao phổi và ngoài phổi, chủ yếu ở giai đoạn tấn công ban đầu, thường phối hợp với các thuốc kháng lao khác.

Dược lực học

Pyrazinamide là một thuốc trong đa hóa trị liệu chống lao, chủ yếu dùng trong 8 tuần đầu của hóa trị liệu ngắn ngày.

Pyrazinamide có tác dụng diệt trực khuẩn lao Mycobacterium tuberculosis đang tồn tại trong môi trường nội bào có tính acid của đại thực bào.

Dược động học

Hấp thu 

Pyrazinamide được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được 2 giờ sau khi uống một liều 1,5 g là khoảng 35 mcg/ml và với liều 3 g là 66 mcg/ml. 

Phân bố

Thuốc phân bố rộng rãi vào mô và dịch của cơ thể kể cả gan, phổi, dịch não tủy.

Pyrazinamide gắn với protein huyết tương khoáng 10%. Thời gian bán hủy của thuốc là 9 - 10 giờ, kéo dài hơn ở người suy gan hoặc suy thận. 

Chuyển hóa

Pyrazinamide bị thủy phân ở gan thành chất chuyển hóa chính có hoạt tính là acid pyrazinoic, chất này sau đó bị hydroxyl hóa thành acid 5-hydroxypyrazinoic. 

Đào thải

Thuốc đào thải qua thận, chủ yếu do lọc ở cầu thận, khoảng 70% liều uống đào thải trong vòng 24 giờ.

Cách dùng Thuốc Pyrazinamide 500mg

Cách dùng

Thuốc Pyrazinamide 500mg dạng viên nén dùng đường uống.

Liều dùng

Liều dùng: Theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.

Liều thường dùng cho cả người lớn và trẻ em:

  • 20 - 30 mg/kg ngày khi điều trị hằng ngày.

  • 30 - 40 mg/kg/ngày khi điều trị cách quãng, tuần 3 ngày.

  • 40 - 60 mg/kg/ngày khi điều trị cách quãng, tuần 2 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Biểu hiện: Các kết quà xét nghiệm chức năng gan bất thường như SGOT, SGPT tăng. Sự tăng tự phát này trở lại bình thường khi ngừng dùng thuốc.

Xử trí: Rửa dạ dày, điều trị hỗ trợ. Có thể thẩm phân để loại bỏ pyrazinamide.

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Pyrazinamide 500mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Gan: Viêm gan.

  • Chuyển hóa: Tăng acid uric máu có thể gây cơn gút.

  • Cơ xương khớp: Đau các khớp lớn và nhỏ.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn.

  • Chuyển hóa: Loạn chuyển hóa porphyrin.

  • Thận: Khó tiểu tiện.

  • Da: Mẫn cảm ánh sáng, ngứa, phát ban.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Pyrazinamide 500mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Tổn thương gan nặng.

  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

  • Gút cấp.

Thận trọng khi sử dụng

Để tránh trực khuẩn đột biến kháng thuốc trong điều trị bệnh lao, không dùng một loại thuốc (đơn trị liệu) mà phải có sự phối hợp pyrazinamide với các thuốc có tác dụng khác, nhất là trong giai đoạn điều trị tấn công ban đầu.

Thận trọng với người có tiền sử đái tháo đường, viêm khớp, tiền sử bệnh gút cấp, suy thận.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy.

Thời kỳ mang thai

Phụ nữ có thai chỉ dùng pyrazinamide khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Pyrazinamide tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ, thận trọng khi dùng thuốc này ở phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Pyrazinamide làm tăng acid uric huyết và làm giảm hiệu quả của các thuốc trị bệnh gút như allopurinol, colchicine, probenecid, sulfinpyrazone. Cần điều chỉnh liều của các thuốc này khi dùng đồng thời với pyrazinamide.

Pyrazinamide làm giảm nồng độ cyclosporine khi dùng đồng thời. Phải theo dõi nồng độ cyclosporine trong huyết thanh

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Công ty cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar được thành lập vào năm 1975. Hiện tại, công ty đang hoạt động trong các lĩnh vực: Sản xuất và kinh doanh, xuất nhập khẩu dược phẩm, dược liệu, hoá chất, nguyên phụ liệu cho ngành dược, dụng cụ y tế, đông dược và ngân hàng tế bào gốc.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

Hỏi đáp ( bình luận)