Thương hiệu: Traphaco

Thuốc nhỏ mắt Quimodex Traphaco hỗ trợ điều trị nhiễm khuẩn mắt (5ml)

00030189

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc khử trùng mắt có corticoid

  • Dạng bào chế

    Dung dịch

  • Quy cách

    Chai

  • Thành phần

    Dexamethason natri phosphat

  • Chỉ định

    Nhiễm khuẩn / Nhiễm trùng, Nhiễm trùng mắt

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    TRAPHACO

  • Số đăng ký

    VD-31346-18

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Dung dịch nhỏ mắt Quimodex được sản xuất bởi Công Ty Cổ Phần Traphaco, có thành phần chính là Moxifloxacin, Dexamethason phosphat, thuốc được chỉ định để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở mắt gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm và phòng ngừa viêm và nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ở mắt.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc nhỏ mắt Quimodex

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Dexamethason natri phosphat

5mg

Công dụng của Thuốc nhỏ mắt Quimodex

Chỉ định

Thuốc nhỏ mắt Quimodex được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở mắt gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm.

  • Phòng ngừa viêm và nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ở mắt.

Dược lực học

Moxifloxacin (Moxifloxacin hydroclorid): là một kháng sinh nhóm fluoroquinolon thế hệ thứ 4. Cơ chế tác dụng là ức chế enzym DNA gyrase và Topoisomerase IV, là những enzym cần thiết cho sự sao chép, phiên mã và tu sửa ADN của vi khuẩn.

Phổ kháng khuẩn của moxifloxacin:

Các vi sinh vật nhạy cảm:

Vi khuẩn hiếu khí Gram dương:

Các loài Corynebacterium bao gồm:

  • Corynebacterium diphtheriae

  • Staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicillin)

  • Streptococcus pneumoniae

  • Streptococcus pyogenes

  • Nhóm Streptococcus viridans

Vi khuẩn hiếu khí Gram âm:

  • Enterobacter cloacae

  • Haemophilus influenzae

  • Klebsiella oxytoca

  • Moraxella catarrhalis

  • Serratia marcescens

Vi khuẩn kỵ khí: Proprionibacterium acnes.

Các vi sinh vật khác: Chlamydia trachomatis.

Các vi sinh vật đề kháng thu được:

Vi khuẩn hiếu khí Gram dương:

  • Staphylococcus aureus (kháng methicillin)

  • Staphylococcus coagulase-negative

  • Species (kháng methicillin)

Vi khuẩn hiếu khí Gram âm:

  • Neisseria gonorrhoeae

Các vi sinh vật đề kháng tự nhiên:

Vi khuẩn hiếu khí Gram âm:

  • Pseudomonas aeruginosa

Dexamethason (Dexamethason natri phosphal): là glucocorticoid tổng hợp, tác dụng bằng cách gắn vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến 1 số gen được dịch mã. Dexamethason có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.

Dexamethason có tác dụng chống viêm thông qua sự giảm giải phóng acid grachidonic, ức chế sự kết dính phân tử các tế bào nội mô mạch máu, giảm tác dụng của cyclooxygenase và cytokin.

Tác dụng này dẫn tới giảm giải phóng các chất trung gian hóa học gây viêm, giảm sự kết dính của bạch cầu lưu thông vào nội mô mạch máu, ngăn ngừa sự di chuyển của chúng tới các tổ chức bị viêm ở mắt. Hơn nữa ức chế cyclooxygenase sẽ làm giảm prostaglandin gây viêm, một chất được biết là gây tổn hại hàng rào máu-thủy dịch, làm cho các protein huyết tương thấm vào các tổ chức ở mắt.

Về tác dụng chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.

Dược động học

Moxifloxacin hydroclorid và dexamethason natri phosphat được hấp thu với lượng rất nhỏ khi dùng qua đường nhỏ mắt.

Cách dùng Thuốc nhỏ mắt Quimodex

Cách dùng

Thuốc Quimodex dùng nhỏ mắt.

Liều dùng

Liều dùng cho người lớn (bao gồm cả người cao tuổi) và trẻ em trên 2 tuối:;

Điều trị nhiễm khuẩn ở mắt gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm: Nhỏ giọt/lần, 4 lần/ngày trong 7 ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Phòng ngừa viêm và nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ở mắt: Nhỏ 1giọt/lần, 4 lần/ngày vào bên mắt phẫu thuật, bắt đầu lngày trước phẫu thuật và kéo dài thêm 15 ngày sau phẫu thuật.

  • Với bệnh nhân phẫu thuật đục thủy tinh thể: Nhỏ thuốc ngay sau khi phẫu thuật xong.

  • Với bệnh nhân phẫu thuật khúc xạ bằng LASIK: Nhỏ thuốc trong vòng 15 phút sau phẫu thuật.

Lưu ý:

Đối với trẻ em dưới 2 tuổi: Chưa có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả trong điều trị.

Không dùng chung mỗi lọ cho nhiều người, không chạm vào đầu nhỏ giọt (kể cả mí mắt), đóng chặt nắp lọ ngay sau khi sử dụng để fránh nhiễm khuẩn.

Lọ thuốc đã mở không dùng quá 15 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.

Trường hợp dùng quá liều tại chỗ thì nên rửa mắt ngay bằng nước sạch và cần tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Quimodex, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Tác dụng không mong muốn khi sử dụng moxifloxacin hydroclorid nhỏ mắt gồm:

Thường gặp, ADR >1/100

  • Mắt: Ngứa và đau mắt.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Mắt: Viêm giác mạc, khô mắt, xuất huyết kết mạc, sung huyết mắt, ngứa mắt, phù mí mắt, khó chịu ở mắt.

Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000

  • Mắt: Tổn thương biểu mô giác mạc, viêm kết mạc, viêm mí mắt, sưng mắt, nhìn mờ, giảm tầm nhìn, mỏi mắt.

Tần suất không xác định

Tác dụng không mong muốn khi sử dụng corticoid gồm:

Thường gặp, ADR >1/100

  • Mắt: Tăng áp lực nội nhãn, ngứa mắt Và thị lực mở. Những triệu chứng này rất nhẹ và thoáng qua.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Mắt: Có thể xảy ra các dấu hiệu của phản ứng dị ứng hoặc quá mẫn, đục thủy tinh thể, nhiễm trùng thứ phát ở mắt do giảm khả năng đề kháng của cơ thể.

Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000

  • Mắt: Viêm kết mạc, phù mắt, viêm màng bồ đào, viêm giác mạc, loét giác mạc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược Sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc nhỏ mắt Quimodex chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

  • Bệnh nhân bị glôcôm hoặc các bệnh ở mắt có thể gây mỏng giác mạc hoặc màng cứng của mắt. 

  • Bệnh nhân bị bệnh ở mắt do nấm, virus hoặc khuấn mycobacteria.

Thận trọng khi sử dụng

Chỉ dùng tại chỗ ở mắt, không dùng để tiêm. 

Như các kháng sinh khác, khi dùng kéo dài có thể tạo ra các chủng vi sinh đề kháng, bao gồm cả nấm. Nếu có bội nhiễm xảy ra, nên ngưng dùng thuốc và áp dụng biện pháp điều trị thích hợp. 

Khi dùng corticoid trong thời gian dài phải cân nhắc đến việc nhiễm nấm giác mạc. 

Bệnh nhân không nên đeo kính áp tròng khi khi điều trị bệnh ở mắt với corticoid do tăng nguy cơ nhiễm trùng. 

Sản phẩm chứa thimerosal, có thể gây phản ứng dị ứng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Nhìn mờ thoáng qua khi vừa nhỏ thuốc. Không lái xe hay vận hành máy móc nguy hiểm cho tới khi tầm nhìn rõ ràng.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có đầy đủ dữ liệu về an toàn của thuốc, vì thế không nên sử dụng thuốc này khi đang mang thai, trừ khi cân nhắc thấy lợi ích mang lại vượt trội nguy cơ của thuốc đối với thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Không nên sử dụng thuốc này với người đang cho con bú. Trong trường hợp cần thiết phải dùng, cân. nhắc tầm quan trọng để quyết định (nếu dùng thuốc thì ngưng cho trẻ bú mẹ).

Tương tác thuốc

Chưa có dữ liệu về tương tác thuốc.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)