Thương hiệu: Rohto

Thuốc chống ngứa Remos Anti-Itch hỗ trợ giảm các triệu chứng ngứa (10g)

00010636

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc da liễu khác

  • Dạng bào chế

    Nhũ tương (Gel)

  • Quy cách

    Tuýp

  • Thành phần

    Lidocaine, Diphenhydramine

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    V.ROHTO

  • Số đăng ký

    VD-18599-13

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Remos Anti-Itch từ thương hiệu Rohto Mentholatum, là dòng sản phẩm đặc trị, được sử dụng để điều trị ngứa, viêm da do tiếp xúc, dị ứng, mề đay hay nổi ban. 

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc chống ngứa Remos Anti-Itch

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Lidocaine

200 mg

Diphenhydramine

100 mg

Công dụng của Thuốc chống ngứa Remos Anti-Itch

Chỉ định

Thuốc Remos Anti-itch được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ðiều trị ngứa, vết côn trùng cắn, chàm, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, mề đay, nổi ban, rôm sảy.

Dược lực học

Lidocaine: Lidocain là một loại thuốc gây tê cục bộ thuộc loại amide, hoạt động bằng cách ức chế có hồi phục quá trình tạo và dẫn truyền xung thần kinh. 

Diphenhydramine: Diphenhydramine là thuốc kháng histamine dẫn xuất ethanolamine, có tác dụng kháng cholinergic và an thần rõ rệt, bằng cách ức chế tác động lên các thụ thể H1 trên tế bào.

Dipotassium Glycyrrhizinate: Chống viêm, giảm đỏ sưng tấy.

Isopropylmethylphenol: Diệt khuẩn, sát trùng, ngăn sự phát triển của vi khuẩn.

Tocopherol Acetate: Kích thích sự phát triển của tế bào, tái tạo da.

Công thức phối hợp các hoạt chất nhằm khắc phục tình trạng ngứa, sưng đỏ, viêm da, ngừa nhiễm trùng, phục hồi da.

Dược động học

Chưa có dữ liệu.

Cách dùng Thuốc chống ngứa Remos Anti-Itch

Cách dùng

Thoa thuốc lên vùng da bị bệnh và xung quanh đó 2 - 3 lần mỗi ngày.

Để việc điều trị có kết quả nên thoa thuốc đều đặn.

Liều dùng

Thoa một lượng gel vừa đủ lên vùng da cần trị liệu, vài lần trong ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Khi dùng quá liều có thể gây ngứa, phát ban, đỏ da.

Nếu xảy ra, ngưng dùng thuốc và xin hướng dẫn của bác sĩ hay dược sĩ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Không có thông tin.

Tác dụng phụ

Thuốc có thể gây ngứa, sưng, phát ban, đỏ da. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Không dùng cho người quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Không sử dụng chế phẩm lên vùng da quanh mắt, niêm mạc và vết thương hở.

Thận trọng khi sử dụng

Hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ trước khi dùng trong các trường hợp sau:

  • Đang theo một quá trình điều trị.
  • Gia đình hay bản thân có tiền căn dị ứng với các thành phần của thuốc.
  • Người có tiền sử dị ứng do thuốc.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Người đổ nhiều mồ hôi hoặc bị mưng mủ, sưng, viêm, chàm nặng.

Trước khi dùng thuốc, chú ý:

  • Trẻ em hay nhũ nhi dùng thuốc theo sự hướng dẫn của người lớn.
  • Chỉ dùng ngoài da. Không thoa lên vùng mắt, niêm mạc, vết thương hở. Nếu sản phẩm dây vào mắt hay vùng niêm mạc, nhanh chóng rửa sạch bằng nước hay nước ấm.
  • Không dùng thuốc đã quá hạn (được ghi trên bao bì).

Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trong các trường hợp sau:

  • Thuốc gây ngứa, phát ban, sưng, đỏ da.
  • Tình trạng không cải thiện sau 5 - 6 ngày dùng thuốc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc này.

Thời kỳ cho con bú

Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc này.

Tương tác thuốc

Không sử dụng các chế phẩm ngoài da khác trên cùng một vùng cần trị liệu. Hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ trước khi sử dụng các chế phẩm khác trong cùng thời gian trị liệu.

Bảo quản

Vặn chặt nắp sau khi dùng.

Bảo quản nơi khô mát (dưới 30 °C), tránh ánh nắng trực tiếp.

Không chuyển sản phẩm sang vật chứa khác (điều này có thể gây ra việc sử dụng sai và giảm chất lượng sản phẩm).

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)