Thương hiệu: Uphace

Rhinex 0.05% 15ml (nasal drops)

10340094

6.000 ₫ / Lọ

Chọn đơn vị tính

Lọ

  • Danh mục

    Thuốc chống sung huyết mũi & các chế phẩm khác dùng cho mũi

  • Dạng bào chế

    Dung dịch

  • Quy cách

    Chai

  • Thành phần

    Naphazoline

  • Chỉ định

    Viêm mũi, Viêm xoang, Sung huyết mũi

  • Chống chỉ định

    Glôcôm

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    Uphace

  • Số đăng ký

    VD-23085-15

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Rhinex 0,5% của công ty cổ phần dược phẩm TW 25, chứa dược chất chính là naphazolin dưới dạng naphazolin nitrat, là 1 chất cường giao cảm có tác dụng làm co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi nhỏ hoặc xịt thuốc vào niêm mạc mũi.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thuốc nhỏ mũi Rhinex 0.05% là gì ?

Thành phần của Thuốc nhỏ mũi Rhinex 0.05%

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Naphazoline

5.8mg

Công dụng của Thuốc nhỏ mũi Rhinex 0.05%

Chỉ định

Thuốc Rhinex 0,5% được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Dùng nhỏ mũi hoặc xịt để giảm triệu chứng và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, dị ứng. 
  • Dùng để giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi họng trước khi phẫu thuật, làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc ở người bệnh viêm tai.

Dược lực học

Naphazolin là một thuốc giống thần kinh giao cảm, có tác dụng làm co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi nhỏ thuốc vào niêm mạc. Naphazolin nitrat được dùng dưới dạng thuốc nhỏ mũi hay thuốc xịt trong trường hợp nghẹt mũi, làm thông vòi nhĩ bị tắc.

Dược động học

Sau khi nhỏ dung dịch naphazolin nitrat trên niêm mạc, tác dụng co mạch đạt trong vòng 10 phút và kéo dài trong khoảng 2 - 6 giờ. Đôi khi thuốc có thể hấp thu và gây tác dụng toàn thân. 

Chưa có thông báo về phân bố và thải trừ của thuốc.

Cách dùng Thuốc nhỏ mũi Rhinex 0.05%

Cách dùng

Cách sử dụng bình xịt:

  • Để bình ở vị trí thẳng đứng, nắp ở phía trên. Lắc chai thuốc vài lần. 
  • Cho đầu chai vào mũi và bấm nhanh, mạnh vào nút bấm ở phía trên.
  • Rút đầu chai ra trước khi thả nút bấm.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Nhỏ 1 - 2 giọt hoặc xịt 1 liều vào mỗi bên mũi, 3 - 6 giờ một lần nếu cần. Thời gian dùng không nên quá 3 - 5 ngày. Chai thuốc đã mở nắp, chỉ sử dụng trong vòng 30 ngày. 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: Sử dụng quá liều có thể giảm đáng kể nhiệt độ cơ thể, gây nhịp tim chậm, đổ mồ hôi, buồn ngủ, co giật, hôn mê đặc biệt ở trẻ em. 

Xử trí: Chủ yếu bằng điều trị triệu chứng và bổ trợ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Chưa ghi nhận.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Rhinex 0,5%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Kích ứng tại chỗ.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Cảm giác bỏng, rát, khô niêm mạc, hắt hơi.
  • Mắt: Giãn đồng tử, nhìn mờ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Rhinex 0,5% chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc. 
  • Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi. 
  • Người bệnh glaucom.

Thận trọng khi sử dụng

Bệnh nhân cường giáp, bệnh tim mạch, tăng huyết áp, đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế monoamin oxidase.  

Ngưng thuốc và khám bệnh bác sĩ nếu vẫn nghẹt mũi dai dẳng sau 3 ngày điều trị.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có công bố ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc trên bào thai, chỉ nên dùng thuốc khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ không.

Tương tác thuốc

Có thể gây tăng huyết áp nếu dùng thuốc trong khi đang điều trị bằng IMAO, thuốc chống trầm cảm ba vòng, maprotilin.

Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Công ty Cổ phần Dược phẩm TW 25 (UPHACE), tiền thân là Xí nghiệp Dược phẩm TW 25 trực thuộc Tổng Công ty Dược Việt Nam, Bộ Y tế. 

Lĩnh vực hoạt động chính của UPHACE là: sản xuất kinh doanh dược phẩm, sản xuất và mua bán mỹ phẩm…Sản phẩm thuốc chữa bệnh của UPHACE đã có mặt tại hầu hết các bệnh viện, nhà thuốc… trong cả nước.

Với phương châm “Chất lượng là hàng đầu – Uy tín là cốt lõi”, công ty luôn đa dạng hóa sản phẩm, nghiên cứu nâng cao chất lượng sản phẩm, giữ uy tín với khách hàng, chú trọng phát triển, mở rộng thị trường trong nước và đẩy mạnh xuất khẩu. Từ năm 2006 đến nay, UPHACE đã tích cực phát triển thị trường trong nước và mở rộng thị trường xuất khẩu thuốc chữa bệnh sang các nước Đông Âu và Châu Phi…

Với mục tiêu là luôn đáp ứng đủ nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân với giá cả hợp lý, chất lượng đảm bảo, tham gia vào việc bình ổn giá thuốc góp phần vào hạn chế lạm phát của nền kinh tế… UPHACE còn lấy mục tiêu “Sức khỏe, hạnh phúc mọi người là mong ước của chúng tôi” để làm động lực cho tập thể cán bộ công nhân viên công ty phấn đấu.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)