Thương hiệu: Đông Nam

Thuốc Sebast-20mg Đông Nam điều trị bệnh đường tiêu hoá (10 vỉ x 10 viên)

00014764

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét

  • Dạng bào chế

    Viên nang

  • Quy cách

    Hộp 10 vỉ x 10 viên

  • Thành phần

    Omeprazole

  • Chỉ định

    Loét dạ dày tá tràng, Trào ngược dạ dày, Ợ chua

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    Đông Nam

  • Số đăng ký

    VNB-3670-05

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Sebast-20 là sản phẩm của Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam, thành phần chính là omeprazol, là thuốc điều trị bệnh đường tiêu hoá.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Sebast-20mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Omeprazole

20mg

Công dụng của Thuốc Sebast-20mg

Chỉ định

Thuốc Sebast-20 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị trào ngược dịch dạ dày – thực quản.
  • Ðiều trị loét dạ dày – tá tràng.
  • Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.

Dược lực học

Omeprazol ức chế sự bài tiết acid dạ dày do ức chế có hồi phục hệ enzyme hydro-kali adenosin triphosphatase ở tế bào viền của dạ dày.

Dược động học

Omeprazol hấp thu hoàn toàn ở ruột non sau khi uống từ 3 đến 6 giờ. Sinh khả dụng khoảng 60%.

Thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương (khoảng 95%) và được phân bố ở các mô, đặc biệt là ở tế bào viền của dạ dày. Sinh khả dụng của liều uống 1 lần đầu tiên là khoảng 35% nhưng sẽ tăng lên khoảng 60% khi uống tiếp theo mỗi ngày một liều.

Omeprazol hầu như được chuyển hoá hoàn toàn ở gan, đào thải nhanh chóng, chủ yếu qua nước tiểu (80%) phần còn lại theo phân. Các chất chuyển hoá đều không có hoạt tính, nhưng lại tương tác với nhiều thuốc khác do tác dụng ức chế các enzyme của cytochrome P450 của tế bào gan.

Cách dùng Thuốc Sebast-20mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản

Uống 1 lần 1 - 2 viên/ngày trong thời gian 4 - 8 tuần, sau đó có thể duy trì với liều 1 viên/ngày.

Loét

Uống 1 lần 1 viên/ngày (Trường hợp nặng có thể dùng 2 viên) trong 4 tuần nếu là loét tá tràng, trong 8 tuần nếu là loét dạ dày.

Hội chứng Zollinger-Ellison

Liều khởi đầu uống 1 lần 3 viên/ngày.

Liều duy trì uống 1 - 6 viên/ngày (Nếu dùng cao hơn 4 viên thì chia ra 2 lần mỗi ngày) tuỳ theo từng trường hợp và tuỳ theo yêu cầu lâm sàng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Tuy nhiên, việc sử dụng quá liều có thể làm tăng thêm các tác dụng không mong muốn của thuốc.

Làm gì khi quên 1 liều?

Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Sebast-20, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp:

  • Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.

Ít gặp:

  • Mất ngủ, rối loạn cảm giác, mệt mỏi, nổi mày đay, ngứa, nổi ban, tăng tạm thời transaminase.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Sebast-20 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Trước khi cho người bị loét dạ dày sử dụng phải loại trừ khả năng bị u ác tính (có thể che lấp các triệu chứng do đó làm chậm chẩn đoán).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có báo cáo.

Thời kỳ mang thai 

Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Tránh dùng thuốc trong lúc cho con bú.

Tương tác thuốc

Omeprazol không có tương tác quan trọng trên lâm sàng khi dùng cùng thức ăn, rượu, amoxicillin, bacampicillin, cafein, lidocain, quinidin hay theophylin. Thuốc cũng không bị ảnh hưởng do dùng đồng thời maalox hay metoclopramid.

Omeprazol có thể làm tăng nồng độ cyclosporin trong máu.

Omeprazol làm tăng tác dụng của kháng sinh diệt trừ H.pylori.

Omeprazol ức chế chuyển hoá của các thuốc bị chuyển hoá bởi hệ enzyme trong cytochrome P450 của gan và có thể làm tăng nồng độ diazepam, phenytoin và warfarin trong máu. Sự giảm chuyển hoá của diazepam làm cho tác dụng của thuốc kéo dài hơn. Với liều 40 mg/ngày omeprazol ức chế chuyển hoá phenytoin và làm tăng nồng độ của phenytoin trong máu, nhưng liều 20 mg/ngày lại có tương tác yếu hơn nhiều. Omeprazol ức chế chuyển hoá warfarin nhưng lại ít làm thay đổi thời gian chảy máu.

Omeprazol làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.

Omeprazol làm giảm chuyển hoá nifedipin ít nhất là 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin.

Clarithromycin ức chế chuyển hoá omeprazol và làm cho nồng độ omeprazol tăng cao gấp đôi.

Bảo quản

Nơi khô mát (dưới 25oC), tránh ánh sáng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)