Thương hiệu: RPG

Thuốc Siloxogene RPG điều trị chứng tăng tiết acid dạ dày (100 viên)

00018671

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêm

  • Dạng bào chế

    Viên nén

  • Quy cách

    Hộp 10 vỉ x 10 viên

  • Thành phần

    Magnesium hydroxide, Simethicone, Aluminum hydroxide, Tá dược vừa đủ

  • Chỉ định

    Loét dạ dày tá tràng

  • Xuất xứ thương hiệu

    Ấn Độ

  • Nhà sản xuất

    RPG LIFE SCIENCES LTD.

  • Số đăng ký

    VN-9364-09

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Siloxogene là sản phẩm của Rpg Life Sciences với thành phần Magnesi hydroxide, Aluminum hydroxide, Simethicon với công dụng điều trị các triệu chứng tăng tiết acid dạ dày.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Siloxogene

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Magnesium hydroxide

150mg

Simethicone

40mg

Aluminum hydroxide

300mg

Tá dược vừa đủ

1 viên

Công dụng của Thuốc Siloxogene

Chỉ định

Thuốc Siloxogene được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị các triệu chứng tăng tiết acid dạ dày:

  • Ợ nóng, ợ chua (trong các bệnh có liên quan đến viêm, loét đường tiêu hoá), chứng ợ chua của người có thai, rối loạn tiêu hoá với biểu hiện tăng tiết acid, đầy hơi, và tình trạng không dung nạp quá mức đối với thức ăn và đồ uống.

Dược lực học

Magnesi hydroxid và nhôm hydroxid là những thành phần thường có trong antacid, có tác dụng trung hòa lượng acid clohydric có trong dạ dày, nhưng không có tác dụng trực tiếp trên sự tiết acid dịch vị. Nhờ khả năng trung hòa này nên thuốc làm giảm được các triệu chứng liên quan đến thừa acid dịch vị. 

Simethicon: Làm giảm sức căng bề mặt của bọt khí trong dạ dày, làm cho các bọt này tụ lại và được thoát ra ngoài một cách dễ dàng vì vậy giảm các triệu chứng đầy bụng.

Dược động học

Nhôm hydroxid và magnesi hydroxide được hấp thu không đáng kể tại đường tiêu hóa phần lớn thuốc không được hấp thu được thải ra ngoài theo phân.

Simethicon: Không hấp thu, thuốc được thải trừ qua phân dưới dạng không bị biến đổi.

Cách dùng Thuốc Siloxogene

Cách dùng

Thuốc Siloxogen dùng đường uống. Nhai kỹ viên thuốc trước khi nuốt.

Liều dùng

Liều khuyến cáo: Nhai 1 - 2 viên/lần, 3 - 4 lần/ngày sau bữa ăn.

Trẻ em > 6 tuổi: 1/2 liều của người lớn hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có tài liệu về quá liều với thuốc này.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Siloxogene bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Táo bón nhẹ.
  • Tiêu chảy hoặc nhuận tràng.
  • Buồn nôn và nôn.
  • Phân nhạt màu hoặc lốm đốm (do sự kết dính của các acid béo - muối nhôm).
  • Đau do co thắt dạ dày.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Siloxogene chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân giảm acid dịch vị, thiếu acid, viêm ruột thừa và hẹp môn vị.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Sử dụng các antacid có thể che dấu các triệu chứng xuất huyết nội thứ phát do các thuốc chống viêm không steroid. Vì thuốc có chứa magnesi nên có thể gây tiêu chảy.

Cũng giống các muối magnesi khác phải thận trọng khi dùng magnesi hydroxidcho bệnh nhân suy thận.

Trong chế độ ăn ít phospho, nhôm hydroxid có thể gây thiếu phospho.

Không dùng thuốc này nếu có các triệu chứng viêm ruột thừa hoặc viêm ruột. Nên có sự kiểm tra của bác sĩ để xác định chính xác.

Uống cách xa thuốc khác khoảng 1 - 2 giờ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, nhưng do có một số người nhạy cảm các phản ứng bất thường của thuốc, nên kiểm tra đáp ứng của từng người trước khi lái xe hoặc thực hiện những công việc phức tạp.

Thời kỳ mang thai

Các nghiên cứu trên phụ nữ không thấy có nguy cơ đối với bào thai. Tuy nhiên chưa đủ nghiên cứu kỹ trên phụ nữ có thai do đó chỉ dùng Siloxogene trong thời kỳ có thai khi thật cần thiết và có chỉ định của bác sỹ.

Thời kỳ cho con bú

Các thành phần trong thuốc rất ít được hấp thu vào cơ thể, tuy vậy vẫn cần thận trọng khi dùng cho các bà mẹ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Siloxogene có thể làm giảm sự hấp thu của một số thuốc khi được uống đồng thời (như: Acetaminophen, alendronate, cefpodoxime, grepafloxacin, tetracyclin, các anticholinergic, indomethacin, digoxin, isoniazid, diazepam, cimetidine, các chế phẩm có chứa sắt, các phenothiazine, các vitamin tan trong dầu, đặc biệt là vitamin A...) do đó nên uống cách xa các thuốc khác từ 1 đến 2 giờ.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C, nơi khô ráo.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)