Thương hiệu: Mediplantex

Thuốc Silymax Mediplantex điều trị các bệnh về gan (4 vỉ x 15 viên)

00018811

Cần tư vấn từ dược sỹ

Chọn đơn vị tính

Hộp

Vỉ

Viên

  • Danh mục

    Thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ gan

  • Dạng bào chế

    Viên nén bao đường

  • Quy cách

    Hộp 4 Vỉ x 15 Viên

  • Thành phần

    Silymarin

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC MEDIPLANTEX MIỀN NAM

  • Số đăng ký

    VD-24354-16

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Silymax được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex, với thành phần chính silymarin, là thuốc dùng để hỗ trợ điều trị các bệnh về gan, phòng và hỗ trợ điều trị các tổn thương gan do rượu, do sử dụng các thuốc gây độc cho gan (các thuốc điều trị lao, khớp, tiểu đường...). Thuốc còn được dùng trong trường hợp rối loạn chức năng gan biểu hiện qua các tình trạng như mệt mỏi, chán ăn, ăn khó tiêu, dị ứng, mẩn ngứa.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Silymax

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Silymarin

70 mg

Công dụng của Thuốc Silymax

Chỉ định

Thuốc Silymax được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Hỗ trợ điều trị các bệnh về gan: Viêm gan do virus (cấp hoặc mạn tính), xơ gan, gan nhiễm mỡ.
  • Phòng và hỗ trợ điều trị các tổn thương gan do rượu, do sử dụng các thuốc gây độc cho gan (các thuốc điều trị lao, khớp, tiểu đường...).
  • Các trường hợp rối loạn chức năng gan biểu hiện qua các tình trạng như mệt mỏi, chán ăn, ăn khó tiêu, dị ứng, mẩn ngứa.

Dược lực học

Cao khô carduus marianus (milk thistle) chuẩn hóa có thành phần hoạt chất chính silymarin, là một hỗn hợp các flavonolignan gồm silybin, isosilybin, silychristin và silydianin, trong đó silybin có tác dụng sinh học mạnh nhất.

Silymarin giúp bảo vệ tế bào gan do có tác dụng chống oxy hóa, ức chế sự peroxide hóa lipid và tăng cường giải độc gan. Silymarin còn có tác dụng kháng viêm, tăng tổng hợp protein của tế bào gan, do đó kích thích sự phục hồi và tái tạo các tế bào gan.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Thuốc Silymax

Cách dùng

Thuốc Silymax được dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn

2 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Cho đến nay chưa rõ các dấu hiệu quá liều hoặc ngộ độc. Các tác dụng phụ có thể tăng lên. Nếu cần, đến gặp bác sĩ để có biện pháp điều trị triệu chứng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Silymax, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Khi dùng cao carduus marianus ở liều cao (> 1500 mg/ngày) có thể gây tác dụng nhuận tràng, dị ứng nhẹ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải trong khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Silymax chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Tắc mật hoàn toàn, suy tế bào gan nặng.

  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Không dùng quá liều chỉ định.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có đủ dữ liệu về việc dùng cao carduus marianus cho phụ nữ có thai. Vì vậy, trong trường hợp này không nên dùng.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có đủ dữ liệu về việc dùng cao carduus marianus ở phụ nữ cho con bú. Vì vậy, trong trường hợp này không nên dùng.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo.

Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30ºC.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)