Thương hiệu: An Thiên

A.tzinc siro 5ml

10252008

3.800 ₫ / Ống

Chọn đơn vị tính

Ống

  • Danh mục

    Vitamin & khoáng chất

  • Dạng bào chế

    Siro

  • Quy cách

    Hộp 30 ống

  • Thành phần

    Kẽm Gluconat

  • Chỉ định

    Tiêu chảy, Rối loạn giấc ngủ, Suy dinh dưỡng, Còi xương, Rối loạn tiêu hóa, Chán ăn

  • Chống chỉ định

    Dị ứng thuốc, Không dung nạp lactose, Rối loạn dung nạp glucose

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    AN THIÊN

  • Số đăng ký

    VD-25649-16

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Siro A.T Zinc An Thiên của công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, thành phần chính chứa kẽm (dưới dạng kẽm gluconat). Đây là thuốc bổ sung kẽm cho trẻ em và người lớn, tăng cường sức đề kháng giúp cơ thể khỏe mạnh; uống kết hợp với các dung dịch bù nước và điện giải trong phác đồ điều trị tiêu chảy kéo dài, phòng ngừa và điều trị các trường hợp thiếu kẽm.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Siro A.Tzinc 10mg/5ml là gì ?

Thành phần của Siro A.Tzinc 10mg/5ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Kẽm Gluconat

10

Công dụng của Siro A.Tzinc 10mg/5ml

Chỉ định

Thuốc Siro A.T Zinc An Thiên 30 ống x 5ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Uống kết hợp với các dung dịch bù nước và điện giải trong phác đồ điều trị tiêu chảy kéo dài (theo khuyến cáo của Tổ chức Y Tế thế giới WHO).
  • Bổ sung kẽm vào chế độ ăn hằng ngày, tăng cường sức đề kháng giúp cơ thể khỏa mạnh.
  • Phòng ngừa và điều trị các trường hợp thiếu kẽm: trẻ còi xương, suy dinh dưỡng, chậm tăng trưởng, thường bị rối loạn tiêu hóa, chán ăn, khó ngủ, khóc đêm, nhiễm trùng tái diễn ở da, đường hô hấp, đường tiêu hóa, khô da, da đầu, chi dày sừng, hói, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), vết thương chậm lành, khô mắt, loét giác mạc, quáng gà).
  • Phụ nữ mang thai (thường bị nôn) và bà mẹ đang cho con bú, người có chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc ăn kiêng, người phải nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch.

Dược lực học

Kẽm là khoáng chất thiết yếu tìm thấy trong hầu hết các tế bào. Cơ thể người chứa khoảng 2 - 3 g kẽm, có trong xương, răng, tóc, da, gan, cơ bắp, bạch cầu và tinh hoàn. Kẽm kích thích hoạt động của rất nhiều enzym, là những chất xúc tác các phản ứng sinh hoá trong cơ thể. Kẽm cần thiết cho một hệ thống miễn dịch lành mạnh, có khả năng chống nhiễm trùng và phòng ngừa cảm cúm. Kẽm giúp làm mau lành các vết thương, kích thích sự phát triển của các tế bào mới, phục hồi các tế bào đã bị các gốc tự do làm tổn thương. Kẽm cũng cần thiết cho sự tổng hợp DNA, kích thích sự chuyển hóa của vitamin A, kích thích sự hoạt động của thị giác và của hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, kẽm còn hỗ trợ cho việc tăng trưởng và phát triển bình thường của thai nhi trong bụng mẹ, suốt thời kỳ thơ ấu và thiếu niên.

Tiêu chảy kéo dài làm mất đi một lượng kẽm đáng kể. Việc giảm kẽm trong cơ thể làm chậm quá trình tái tạo và phục hồi về cấu tạo và chức năng tế bào niêm mạc ruột dẫn đến kéo dài thời gian tiêu chảy. Vì vậy việc bổ sung kẽm có khả năng làm giảm tiêu chảy ở người tiêu chảy kéo dài.

Dược động học

Kẽm có thể liên kết với các nhóm hydryl, amino, imidozol acid và các phân tử hữu cơ khác. Kẽm được hấp thu chủ yếu qua tá tràng, sau đó gắn kết lỏng lẻo với protein huyết tương và nhanh chóng đi đến các mô của cơ thể. Nồng độ kẽm trong huyết tương giảm ở phụ nữ mang thai và cho con bú.

Kẽm hiện diện trong tất cả các mô của cơ thể và tập trung với nồng độ cao ở tuyến tiền liệt và màng mạch của mắt (mạch mạc mắt).

Sự hấp thu của kẽm tại tá tràng giảm khi có sự hiện diện của oxylat, phosphat, canxi, đồng và tăng khi có sự hiện diện của glucose, các amino acid, iodoquinol và các chất tạo phức chelat.

Mỗi ngày có khoảng 2 - 5 mg kẽm được đào thải qua tuyến tụy và qua đường ruột, khoảng 500 - 800 mg kẽm được đào thải qua ống thận, khoảng 500 mg kẽm được bài tiết qua mồ hôi.

Khoảng 99% lượng kẽm trong cơ thể nằm trong các tế bào, phần còn lại được tìm thấy trong huyết tương và các dịch ngoại bào. Nồng độ kẽm trong huyết tương khoảng 100mg/100ml, trong đó khoảng 70% liên kết với albumin, phần còn lại chủ yếu liên kết với α2-macroglobulin.

Cách dùng Siro A.Tzinc 10mg/5ml

Cách dùng

Dùng uống. Uống sau bữa ăn.

Liều dùng

Đối với quy cách ống uống 5 ml:

Trẻ em dưới 6 tuổi: 1/2 ống/ngày.

Người lớn, trẻ em trên 6 tuổi: 1 ống/ngày.

Phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú: 2 ống/ngày.

Đối với quy cách chai:

Trẻ em dưới 6 tuổi: 2,5 ml/ngày (đong bằng cốc đong kèm theo).

Người lớn, trẻ em trên 6 tuổi: 5 ml/ngày (đong bằng cốc đong kèm theo).

Phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú: 10 ml/ngày (đong bằng cốc đong kèm theo).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn.

Điều trị: Than hoạt tính, sữa, calci carbonat làm chậm sự hấp thu kẽm.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Siro A.T Zinc An Thiên, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, kích ứng dạ dày.

Dùng kẽm gluconat kéo dài với liều cao dẫn đến nguy cơ thiếu đồng, gây thiếu máu và giảm bạch cầu trung tính. Nên theo dõi công thức máu và cholesterol huyết thanh để phát hiện sớm dấu hiệu của sự thiếu hụt đồng.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Siro A.T Zinc An Thiên chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Lưu ý với bệnh nhân suy thận vì có thể xảy ra hiện tượng tích lũy kẽm.

Tá dược có chứa lactose: Không nên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose - galactose.

Tá dược có sucrose và sorbitol: Bệnh nhân mắc các rối loạn điều trị về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrose - isomaltase không nên sử dụng thuốc này.

Tá dược màu đỏ erythrosin, methyl paraben, propyl paraben, có nguy cơ gây phản ứng dị ứng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có dữ liệu về tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Hỏi ý kiến của bác sĩ. Bổ sung nhu cầu hằng ngày theo chỉ định của bác sĩ (không quá 45 mg kẽm/ngày).

Thời kỳ cho con bú

Hỏi ý kiến của bác sĩ. Bổ sung nhu cầu hằng ngày theo chỉ định của bác sĩ (không quá 45 mg kẽm/ngày).

Tương tác thuốc

Sự hấp thu của kẽm có thể giảm nếu dùng chung với sắt, penicilamin, chế phẩm chứa phospho và tetracyclin.

Uống kẽm gluconat có thể làm giảm hấp thu của đồng, fluoroquinolon, sắt, penicilamin và tetracyclin.

Trientin: Trientin có thể làm giảm sự hấp thu kẽm, cũng như kẽm có thể làm giảm sự hấp thu trientin.

Muối calci: Sự hấp thu kẽm có thể bị giảm bởi các muối calci.

Thực phẩm: Các nghiên cứu về sử dụng đồng thời kẽm với thực phẩm thực hiện trên người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy sự hấp thu kẽm đã bị trì hoãn đáng kể bởi nhiều loại thực phẩm (bao gồm bánh mì, trứng luộc, cà phê và sữa). Các chất có trong thực phẩm, đặc biệt là phytat và chất xơ, gắn kết với kẽm và ngăn chặn sự hấp thu vào tế bào ruột.

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)