Thương hiệu: Ipsen

Thuốc Smecta Strawberry Ipsen điều trị tiêu chảy cấp, mạn tính (12 gói)

00027538

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc trị tiêu chảy

  • Dạng bào chế

    Dạng bột

  • Quy cách

    Hộp 12 Gói

  • Thành phần

    Diosmectite

  • Xuất xứ thương hiệu

    Pháp

  • Nhà sản xuất

    IPSEN

  • Số đăng ký

    VN-21420-18

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Smecta Strawberry Ipsen là sản phẩm được sản xuất bởi Beaufour Ipsen Industrie (Pháp). Thuốc có dược chất chính là diosmectit. Thuốc được dùng trong điều trị: Triệu chứng tiêu chảy cấp, mạn tính ở người lớn và trẻ em; các triệu chứng đường tiêu hóa…

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Smecta Strawberry

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Diosmectite

3

Công dụng của Smecta Strawberry

Chỉ định

Thuốc Smecta dâu Ipsen được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị các triệu chứng tiêu chảy cấp ở trẻ em, trẻ nhũ nhi, kết hợp với việc bù nước đường uống. Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp ở người lớn.
  • Điều trị các triệu chứng tiêu chảy mạn tính.
  • Điều trị triệu chứng các chứng đau liên quan đến rối loạn thực quản, dạ dày, tá tràng và ruột.

Dược lực học

Diosmectit là một silicate kép của nhôm và magnesi.

Do cấu trúc từng lớp với độ nhầy cao, diosmectit có khả năng bao phủ niêm mạc tiêu hóa rất lớn. Diosmectit tương tác với glycoprotein của chất nhầy làm tăng sức chịu đựng của chất nhày niêm mạc trong việc đáp ứng với các yếu tố tấn công. Nhờ tác động trên hàng rào niêm mạc tiêu hóa và khả năng bám cao nên diosmectit bảo vệ được niêm mạc tiêu hóa. Diosmectit không cản quang, không nhuộm màu phân và với liều lượng thông dụng, diosmectit không làm thay đổi thời gian vận chuyển sinh lý của ruột.

Kết quả phân tích gộp của 2 nghiên cứu ngẫu nhiên mù đôi, so sánh hiệu quả của diosmectit với giả dược trên 602 bệnh nhân từ 1 - 36 tháng tuổi bị tiêu chảy cấp cho thấy lượng phân trong 72 giờ đầu giảm đáng kể ở nhóm điều trị bằng diosmectit cùng với bù nước đường uống.

Dược động học

Do cấu trúc của diosmectit, thuốc không bị hấp thu hay chuyển hóa.

Cách dùng Smecta Strawberry

Cách dùng

Dùng đường uống. Khối lượng thuốc trong gói phải được pha thành hỗn dịch ngay trước khi sử dụng. Nên dùng sau bữa ăn trong viêm thực quản. Giữa các bữa ăn trong các chỉ định khác.

Trẻ em và nhũ nhi

Thuốc có thể pha với 50 ml nước trong một chai dùng trong ngày, hoặc trộn đều vào thức ăn lỏng hay sệt như nước dùng/súp, mứt quả, thức ăn xay nhuyễn, thức ăn cho trẻ em...

Người lớn

Thuốc có thể pha với nửa ly nước.

Liều dùng

Điều trị tiêu chảy cấp

Trẻ em và nhũ nhi:

Dưới một tuổi: 2 gói/ngày trong 3 ngày đầu, sau đó 1 gói/ngày.

Một tuổi trở lên: 4 gói/ngày trong 3 ngày đầu, sau đó 2 gói/ngày.

Người lớn:

Trung bình 3 gói/ngày.

Trên thực tế, liều hằng ngày có thể tăng gấp đôi trong những ngày đầu điều trị.

Trong các bệnh khác

Trẻ em và nhũ nhi:

Dưới một tuổi: 1 gói/ngày.

Từ một tuổi đến hai tuổi: 1 - 2 gói/ngày.

Trên hai tuổi: 2 - 3 gói/ngày.

Người lớn:

Trung bình 3 gói/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều có thể dẫn đến táo bón nặng hoặc dị vật dạ dày.

Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn khi dùng quá liều.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc Smecta, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Smecta hương dâu Ipsen, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Những phản ứng bất lợi của thuốc đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng ở trẻ em và người lớn. Các phản ứng bất lợi này thường nhẹ và thoáng qua và chủ yếu liên quan đến hệ tiêu hóa.

Tần suất của phản ứng bất lợi được phân loại như sau: Thường gặp (≥ 1/100, < 1/10), không thường gặp (≥ 1/1000, ≤ 1/100).

Rối loạn dạ dày - ruột

Thường gặp: Táo bón, thường được giải quyết bằng cách giảm liều, nhưng trong một số trường hợp hiếm gặp có thể cần ngưng điều trị.

Không thường gặp: Đầy hơi, nôn.

Trong suốt quá trình thuốc lưu hành trên thị trường, một số trường hợp phản ứng quá mẫn (tần suất không rõ) được báo cáo, bao gồm mày đay, phát ban, ngứa và phù mạch.

Có vài trường hợp táo bón tiến triển cũng được ghi nhận.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Smecta Strawberry Ipsen chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Dị ứng với diosmectit hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Diosmectit phải được dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử táo bón mạn tính nặng.

Ở trẻ em, tiêu chảy cấp phải được điều trị phối hợp với việc dùng sớm dung dịch bù nước đường uống (ORS) nhằm tránh mất nước, ở người lớn, điều trị không được bỏ qua việc bù nước nếu điều này là cần thiết.

Lượng dịch cần bù, bằng đường uống hoặc đường tĩnh mạch, phải được điều chỉnh phù hợp với mức độ tiêu chảy, tuổi và đặc điểm của bệnh nhân.

Bệnh nhân nên được thông báo về việc cần thiết phải uống nhiều dịch mặn hoặc ngọt, để bồi hoàn lượng dịch mất do tiêu chảy (nhu cầu lượng dịch trung bình hàng ngày ở người lớn là 2 lít).

Khi bị tiêu chảy duy trì chế độ ăn bình thường:

Ngoại trừ một số loại thực phẩm, đặc biệt là rau sống và trái cây, rau xanh, các món ăn nhiều gia vị, cũng như các loại thực phẩm hoặc thức uống đông lạnh.

Món ăn thích hợp là thịt nướng và cơm.

Thuốc có chứa glucose, và không khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân có hội chứng rối loạn hấp thu glucose và galactose.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có tác động.

Thời kỳ mang thai 

Không có dữ liệu xác đáng hiện có về việc sinh quái thai trên động vật của thuốc này.

Cho đến nay, không thấy có những tác động gây dị tật hoặc độc cho bào thai được ghi nhận trên lâm sàng. Tuy nhiên chưa có sự theo dõi đầy đủ ở phụ nữ có thai phơi nhiễm với Smecta Strawberry Ipsen để loại trừ bất kỳ rủi ro nào.

Do đặc tính không bị hấp thu của Smecta Strawberry Ipsen nên có thể cân nhắc sử dụng trong quá trình mang thai nếu thực sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có báo cáo.

Tương tác thuốc

Đặc tính hấp phụ của Smecta Strawberry Ipsen có thể tác động vào tốc độ và/hoặc mức độ hấp thu các chất khác, vì vậy khuyến cáo không nên dùng cùng lúc với các thuốc khác.

Bảo quản

Nhiệt độ không quá 30°C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)