Thương hiệu: Shinpoong Deawoo

Thuốc SP Ambroxol 30mg Shinpoong Daewoo tiêu nhầy trong viêm phế quản (10 vỉ x 10 viên)

00029917

Cần tư vấn từ dược sỹ

Chọn đơn vị tính

Hộp

Vỉ

Viên

  • Danh mục

    Thuốc ho & cảm

  • Dạng bào chế

    Viên nén

  • Quy cách

    Hộp 10 vỉ x 10 viên

  • Thành phần

    Ambroxol

  • Chỉ định

    Viêm hô hấp mãn tính, Ho có đàm, Hen phế quản, Viêm phế quản mạn tính

  • Chống chỉ định

    Loét tiêu hóa

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    SHINPOONG DAEWOO PHARMA

  • Số đăng ký

    VD-25958-16

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    SP Ambroxol là sản phẩm của Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo có thành phần chính là Ambroxol hydroclorid dùng tiêu nhầy trong viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen, phòng các biến chứng ở phổi sau mổ.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc SP Ambroxol 30mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ambroxol

30mg

Công dụng của Thuốc SP Ambroxol 30mg

Chỉ định

SP Ambroxol chỉ định điều trị thuốc tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các trường hợp:

  • Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hỗ hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.
  • Các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu để phòng các biến chứng ở phổi.

Dược lực học

Ambroxol là chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy nhưng chưa được chứng minh đầy đủ. Một vài nghiên cứu cho thấy ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản.

Thuốc có tác dụng khá đối với người bệnh có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình.

Khí dung ambroxol có tác dụng tốt đối với người bệnh u protein phế nang, mà không chịu rửa phế nang.

Dược động học

Ambroxol hấp thụ nhanh và gần như hoàn toàn trong vòng 0,5 – 3 giờ sau khi dùng thuốc.

Thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 90%.

Ambroxol khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi. Nửa đời trong huyết tương từ 7 – 12 giờ.

Khoảng 30% liễu uống thải qua vòng hấp thu đầu tiên. Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Tổng lượng bài tiết qua thận xấp xỉ 90%.

Cách dùng Thuốc SP Ambroxol 30mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Liều khuyến cáo dành cho người lớn và trẻ trên 10 tuổi là 30 mg (1 viên)x 3 lần/ngày, uống thuốc sau khi ăn.

Nếu dùng kéo dài thì sau đó nên giảm liều xuống 2 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc Ambroxol 30mg. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng SP Ambroxol thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

  • Thường gặp: Tai biến nhẹ, chủ yếu sau khi tiêm như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn.
  • Ít gặp: Dị ứng, chủ yếu phát ban.
  • Hiếm gặp: Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô, và tăng các transaminase.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc SP Ambroxol chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với ambroxolhoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Thận trọng khi sử dụng

Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máuvì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Chưa có dữ liệu về tác dụng có hại khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Cần thận trọng khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Chưa có thông tin về nồng độ của bromhexin cũng như ambroxol trong sữa.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có tài liệu báo cáo.

Tương tác thuốc

Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxycilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.

Không phối hợp với các thuốc chống họ.

Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác trên lâm sàng.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)