Thương hiệu: Tv.Pharm

Thuốc Spasticon 425mg TV.Pharm điều trị bệnh não do chấn thương (6 vỉ x 10 viên)

00021173

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinh

  • Dạng bào chế

    Viên nén bao phim

  • Quy cách

    Hộp 6 vỉ x 10 viên

  • Thành phần

    Piracetam, Cinnarizine

  • Chỉ định

    Thiếu máu cục bộ, rung giật cơ, Rối loạn tâm thần, Suy giảm trí nhớ, Đột quỵ, Rối loạn tuần hoàn não, Ù tai, Nhức đầu, Hoa mắt chóng mặt, Đau nửa đầu, Rối loạn tuần hoàn não

  • Chống chỉ định

    Suy thận, Bệnh Huntington

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    Công ty cổ phần Dược phẩm TV.Pharm

  • Số đăng ký

    VD-21393-14

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Spasticon của công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm, hoạt chất chính là piracetam và cinarizin, là thuốc được dùng trong điều trị bệnh não do chấn thương, hội chứng Ménière, đau nửa đầu. 

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Spasticon 425mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Piracetam

400mg

Cinnarizine

25mg

Công dụng của Thuốc Spasticon 425mg

Chỉ định

Thuốc Spasticon được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Bệnh não do chấn thương.
  • Bệnh não do tổn thương thực thể hoặc nguyên nhân tâm lý gây rối loạn trí nhớ và chức năng nhận thức khác - hoặc rối loạn xúc cảm.
  • Bệnh lý mê đạo (chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn, rung giật nhãn cầu).
  • Hội chứng Ménière.
  • Dự phòng và điều trị đau nửa đầu.
  • Cải thiện quá trình nhận thức ở trẻ chậm phát triển trí não.

Dược lực học

Chưa có thông tin.

Dược động học

Chưa có thông tin.

Cách dùng Thuốc Spasticon 425mg

Cách dùng

Thuốc Spasticon dùng đường uống. Không dùng quá 3 tháng.

Liều dùng

Người lớn

1 - 2 viên x 3 lần/ngày, trong 1 - 3 tháng.

Trẻ em

1 - 2 viên x 1 - 2 lần/ngày.

Suy thận nhẹ và vừa

Giảm liều hoặc tăng khoảng cách liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có thông tin về sử dụng quá liều.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Spasticon, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, run, kích thích tình dục.

  • Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân.

  • Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng, chóng mặt.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày.

  • Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao).

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Spasticon chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).

  • Người bệnh suy gan.

  • Bệnh Huntington.

  • Loạn chuyển hóa porphyrin.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi dùng cho người suy thận. Cần theo dõi chức năng thận khi dùng cho người suy thận và người già. Cần điều chỉnh liều khi dùng cho người suy thận.

Thận trọng khi dùng lâu dài ở người cao tuổi và có thể xuất hiện các triệu chứng ngoại tháp trầm trọng hơn.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ngủ gà nên thận trọng khi lái tàu xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Không được sử dụng cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Không được sử dụng cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Cinarizin: Rượu (chất ức chế hệ thần kinh trung ương), thuốc chống trầm cảm ba vòng: Sử dụng đồng thời với cinarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của mỗi thuốc nêu trên hoặc của cinarizin.

Dùng đồng thời Piracetam và hormon tuyến giáp: Xảy ra lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.

Thời gian prothrombin lại tăng lên khi dùng đồng thời warfarin và piracetam.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)