Thương hiệu: Stella Pharm

Statripsine 4.2mg Stella 2X10

10340132

Cần tư vấn từ dược sỹ

Chọn đơn vị tính

Viên

  • Danh mục

    Kháng viêm dạng men

  • Dạng bào chế

    Viên nén

  • Quy cách

    Hộp 2 Vỉ x 10 Viên

  • Thành phần

    Alpha chymotrypsine

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    STELLA

  • Số đăng ký

    VD-21117-14

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Statripsine của công ty TNHH LD Stada - Việt Nam; Thành phần chính là alphachymotrypsin; Là thuốc dùng để điều trị: Phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ (ví dụ: tổn thương mô mềm, chấn thương cấp, bong gân, dập tim mô, khối tụ máu, bầm máu, nhiễm trùng, phù nề mí mắt, chuột rút và chấn thương thể thao). Làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh về phổi và viêm xoang.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thuốc Statripsine 4.2m là gì ?

Thành phần của Thuốc Statripsine 4.2m

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Alpha chymotrypsine

4.2 mg

Công dụng của Thuốc Statripsine 4.2m

Chỉ định

Thuốc Statripsine được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Là thuốc dùng để điều trị: Phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ (ví dụ: Tổn thương mô mềm, chấn thương cấp, bong gân, dập tim mô, khối tụ máu, bầm máu, nhiễm trùng, phù nề mí mắt, chuột rút và chấn thương thể thao).
  • Làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh về phổi và viêm xoang.

Dược lực học

Alphachymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò. Alphachymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm.

Alphachymotrypsin được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.

Dược động học

Chưa có tài liệu nghiên cứu.

Cách dùng Thuốc Statripsine 4.2m

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Nuốt 2 viên, 3 đến 4 lần mỗi ngày.

Ngậm dưới lưỡi 4 - 6 viên mỗi ngày chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có tài liệu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Không có bất kỳ tác dụng phụ lâu dài nào do sử dụng alphachymotrypsin ngoại trừ các đối tượng đã nêu trong mục thận trọng.

Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng ở liều thường dùng các men không được phát hiện trong máu sau 24 - 48 giờ. Các tác dụng phụ tạm thời có thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) là thay đổi màu sắc, độ rắn và mùi của phân. Một vài trường hợp đặc biệt có thể bị rối loạn tiêu hóa như đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.

Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Statripsine chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với các thành phần của thuốc.
  • Alphachymotrypsin chống chỉ định với bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin. Nhìn chung, những bệnh nhân bị phổi tắc nghẽn mãn tính (CODP), đặc biệt là khí phế thủng, và những bệnh nhân bị hội chứng thận hư là các nhóm đối tượng có nguy cơ giảm alpha-1 antitrypsin.

Thận trọng khi sử dụng

Alphachymotrypsin nhìn chung được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể.

Những bệnh nhân không nên điều trị dạng men bao gồm: Những người bị rối loạn đông máu có di truyền gọi là bệnh ưa chảy máu, những người bị rối loạn đông máu không có yếu tố di truyền, những người vừa trải qua hoặc sắp trải qua phẫu thuật, những người dùng liệu pháp trị liệu kháng đông, những người bị dị ứng với các protein, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ, bệnh nhân bị loét dạ dày.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có tài liệu.

Thời kỳ mang thai 

Không nên sử dụng alphachymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Không nên sử dụng alphachymotrypsin cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.

Tương tác thuốc

Alphachymotrypsin thường dùng phối hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn uống cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính alphachymotrypsin.

Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Mỹ), hạt đậu nành dại có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính của alphachymotrypsin. Các loại protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.

Không nên sử dụng alphachymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đờm đường hô hấp. Không nên phối hợp alphachymotrypsin với thuốc kháng đông (máu loãng) vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng và tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 250C.

Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Cơ xương là gì?

Hỏi đáp ( bình luận)