Thương hiệu: BV

Thuốc Sucramet 1000mg điều trị loét dạ dày, tá tràng lành tính (30 gói)

00020388

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét

  • Dạng bào chế

    Cốm

  • Quy cách

    Hộp 30 Gói

  • Thành phần

    Sucralfate

  • Chỉ định

    Viêm dạ dày, Trào ngược dạ dày, Viêm loét đại tràng

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    CÔNG TY CỔ PHẦN BV PHARMA

  • Số đăng ký

    VD-20625-14

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Sucramed 1g được sản xuất bởi Công ty Cổ phần BV Pharma, với thành phần chính Sucralfate, là thuốc dùng để điều trị loét dạ dày, tá tràng lành tính, viêm dạ dày mạn tính, phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng hoặc điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Sucramet 1000mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Sucralfate

1

Công dụng của Thuốc Sucramet 1000mg

Chỉ định

Thuốc Sucramed 1 G được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Dược lực học

Sucrafate là phức hợp của muối nhôm và disaccharide sulfate, dùng điều trị loét dạ dày. Cơ chế tác dụng của thuốc là tạo một phức hợp với các chất như albumin và fibrinogen của dịch rỉ kết dính với ổ loét, làm thành một hàng rào ngăn cản tác dụng của acid, pepsin và mật.

Sucralfate cũng gắn trên niêm mạc bình thường của dạ dày và tá tràng nhưng với nồng độ thấp hơn nhiều so với vị trí loét. Sucralfate còn ức chế hoạt động của pepsin, gắn với muối mật, làm tăng sản xuất prostaglandin E2 và dịch nhầy dạ dày.

Dược động học

Thuốc xuất hiện tác dụng sau 1 – 2 giờ và thời gian tác dụng tới 6 giờ.

Hấp thu

Thuốc hấp thu rất ít (< 5%) qua đường tiêu hóa. Hấp thu kém có thể do tính phân cực cao và độ hòa tan thấp của thuốc trong dạ dày.

Phân bố

Chưa xác định được.

Chuyển hóa

Thuốc không chuyển hóa.

Thải trừ

90% bài tiết vào phân, một lượng rất nhỏ được hấp thu và bài tiết vào nước tiểu dưới dạng hợp chất không đổi.

Cách dùng Thuốc Sucramet 1000mg

Cách dùng

Pha gói thuốc trong một ly nước trước khi uống. Nên uống thuốc vào lúc đói bụng, không dùng chung với thức ăn.

Liều dùng

Liều thông thường cho người lớn là 1 gói, 2 lần mỗi ngày, uống lúc đói, 1 giờ trước bữa ăn hay buổi sáng sớm và trước khi đi ngủ. Dùng thuốc tới khi vết loét lành hẳn, thường từ 4 đến 8 tuần.

Phòng ngừa loét tái phát: Giảm liều còn 1 gói mỗi ngày vào buổi tối. Dùng duy trì kéo dài 3 tháng và tối đa không quá 6 tháng.

Các trường hợp nặng có thể tăng liều lên 4 gói mỗi ngày hoặc hơn nhưng tối đa không quá 8 gói mỗi ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Sucramed 1 G, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó tiêu.

  • Phản ứng quá mẫn: Ngứa ngáy, ban đỏ.

  • Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ hay mất ngủ, đau đầu.

  • ADR khác: Khô miệng, đau lưng, đau đầu.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Phản ứng quá mẫn: Mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to, dị vật dạ dày.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Sucramed 1g chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với sucralfate hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Suy thận nặng.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi dùng cho người suy thận, do nguy cơ tăng nồng độ nhôm trong huyết thanh, nhất là khi dùng dài hạn.

Dùng thận trọng trong các trường hợp có rối loạn chuyển hóa phospho.

Tính an toàn và hiệu quả khi dùng cho trẻ em chưa được thiết lập.

Khi điều trị bằng sucralfate các vết loét có thể lành trong một hoặc hai tuần đầu, nhưng cần điều trị tiếp trong 4 – 8 tuần đến khi kiểm tra bằng nội soi hay X quang cho thấy đã lành hẳn.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dùng thuốc thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chưa xác định được tác hại của thuốc trên bào thai. Tuy nhiên chỉ nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nếu có thì cũng rất ít, chưa đủ để gây tác hại cho trẻ em bú mẹ.

Tương tác thuốc

Các thuốc antacid có thể ảnh hưởng sự gắn kết của sucralfate trên niêm mạc dạ dày. Khi dùng kết hợp nên dùng cách xa 30 phút.

Sucralfate có thể làm giảm hấp thu một số thuốc dùng chung như cimetidine, ranitidine, digoxin, ketoconazole, phenytoin, fluoroquinolone kháng khuẩn, tetracyline, quinidine, theophylline, thyroxine và warfarin. Nên dùng các thuốc trên ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng sucralfate.

Bảo quản

Bảo quản nơi nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)