Thương hiệu: Opv

Thuốc Sumitrex 1g/5ml OPV điều trị loét dạ dày tá tràng (30 gói x5ml)

00009674

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét

  • Dạng bào chế

    Dung dịch

  • Quy cách

    Hộp 30 gói

  • Thành phần

    Sucralfate

  • Chỉ định

    Loét dạ dày tá tràng, Viêm dạ dày, Trào ngược dạ dày

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    OPV

  • Số đăng ký

    VD-22974-15

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Sumitrex của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, thành phần chính là sucralfat. Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp: Điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mạn tính, loét lành tính, phòng tái phát loét dạ dày tá tràng, phòng loét do stress, điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Sumitrex 1g/5ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Sucralfate

1g

Công dụng của Thuốc Sumitrex 1g/5ml

Chỉ định

Thuốc Sumitrex được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mạn tính, loét lành tính.
  • Phòng tái phát loét dạ dày tá tràng, phòng loét do stress.
  • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

Dược lực học

Sucralfate là một muối nhôm của sulfate disaccharide có tác dụng làm liền sẹo ổ loét (thông qua cơ chế bảo vệ tế bào).

Sucralfate gel tạo thành một phức với các chất như albumin và fibrinogen của dịch rỉ để kết dính với ổ loét, làm thành một hàng rào ngăn cản tác dụng của dịch dạ dày, pepsin và muối mật. Ngoài ra sucralfate gel còn kích thích sự tăng sản xuất prostaglandin E2 và dịch nhầy dạ dày.

Dược động học

Có tới 5 % phần disacarid và dưới 0,02 % nhôm được hấp thu vào cơ thể sau khi uống một liều sucralfat. Phần lớn thuốc được đào thải ra phân, chỉ có một lượng nhỏ sulfat disacarid thải ra nước tiểu.

Cách dùng Thuốc Sumitrex 1g/5ml

Cách dùng

Dùng uống lúc đói - một giờ trước bữa ăn - hay buổi sáng và trước khi đi ngủ.

Liều dùng

Loét tá tràng

Ngày uống 2 lần x 2g/lần, vào buổi sáng và trước khi đi ngủ.

Với vết loét nhỏ, cần điều trị trong 4 tuần.

Với vết loét lớn, cần điều trị trong 8 tuần.

Loét dạ dày lành tính 

Người lớn: 1g/lần, ngày uống 4 lần.

Điều trị tiếp tục đến khi vết loét lành hẳn (kiểm tra bằng nội soi). Thường cần phải điều trị 6 - 8 tuần.

Người bệnh cũng cần được điều trị để loại trừ vi khuẩn Helicobacter pylori.

Phòng tái phát loét tá tràng

1g/lần, ngày uống 2 lần. Điều trị không được kéo dài quá 6 tháng.

Để loại trừ tái phát do vi khuẩn Helicobacter pylori cần phối hợp với kháng sinh.

Điều trị trào ngược dạ dày- thực quản

Ngày uống 4 lần x 1g/lần, một giờ trước mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Các tác dụng không mong muốn của sucralfat ít gặp (rối loạn tiêu hóa, đau bụng, buồn nôn và nôn) và cũng hiếm trường hợp phải ngừng thuốc.

Cần báo ngay cho bác sĩ trường hợp dùng quá liều hoặc liều quá cao. 

Làm gì khi quên một liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Sumitrex, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100:

Tiêu hóa: Táo bón.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng.
  • Ngoài da: Ngứa, ban đỏ.
  • Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ.
  • Các tác dụng phụ khác: Đau lưng, đau đầu.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

Phản ứng mẫn cảm: Mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to. Dị vật dạ dày.

Hướng dẫn xử trí ADR

Các tác dụng không mong muốn của sucralfate ít gặp và cũng hiếm trường hợp phải ngừng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Sumitrex chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Chỉ dùng ngoài, tránh tiếp xúc với mắt.

Nếu bị ngứa hay quá mẫn, ngưng sử dụng, thay thế bằng liệu pháp thích hợp khác

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tuy ít gặp tác dụng phụ tuy nhiên thuốc có thể gây buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt vì thế trong thời gian dùng thuốc nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chưa xác định được tác dụng có hại đến thai. Tuy nhiên, khi mang thai chỉ nên dùng thuốc trong trường hợp thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Chua biết sucralfat có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Nếu có bài tiết vào sữa mẹ, lượng sucralfat cũng sẽ rất ít, vì thuốc được hấp thu vào cơ thể rất ít.

Tương tác thuốc

Có thể dùng các antacid cùng với sucralfat trong điều trị loét tá tràng để giảm nhẹ chứng đau. Nhưng không được uống cùng một lúc vì antacid có thể ảnh hưởng đến sự gắn của sucralfat trên niêm mạc. Nên dặn người bệnh uống antacid trước hoặc sau khi uống sucralfat nửa giờ.

Các thuốc cimetidin, ranitidin, ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin, digoxin, warfarin, phenytoin, theophylin, tetracyclin khi uống cùng với sucralfat sẽ bị giảm hấp thu. Vì vậy phải uống những thuốc này 2 giờ trước hoặc sau khi uống sucralfat.

Bảo quản

Bảo quản khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)