Thương hiệu: Phil

Thuốc Timi Roitin Phil bổ sung các vitamin nhóm B (24 vỉ x 5 viên)

00007371

Cần tư vấn từ dược sỹ

Chọn đơn vị tính

Hộp

Vỉ

Viên

  • Danh mục

    Vitamin & khoáng chất

  • Dạng bào chế

    Viên nang mềm

  • Quy cách

    Hộp 24 vỉ x 5 viên

  • Thành phần

    Chondroitin, Nicotinamid, Fursultiamine, Riboflavin, Pyridoxine, Calcium Pantothenate

  • Chỉ định

    Suy nhược cơ thể, Viêm ruột, Viêm Lưỡi, Mệt mỏi, Khô mắt, Tiêu chảy, Đau lưng, Viêm khớp, Thiếu vitamin nhóm B, Viêm thần kinh ngoại biên, Tê tay

  • Chống chỉ định

    Huyết áp thấp, Viêm gân, Viêm gan, Xuất huyết động mạch

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    PHIL

  • Số đăng ký

    VD-18564-13

  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Mô tả ngắn

    Timi Roitin của Công ty TNHH Phil Inter Pharma, thành phần chính là chondroitin sulfate natri, nicotinamide, fursultiamine, riboflavin, pyridoxine HCl và calci pantothenate. Timi Roitin là thuốc bổ sung các vitamin nhóm B trong các trường hợp nghiện rượu, ốm nặng, biếng ăn, cơ thể suy nhược, mỏi cơ, viêm miệng, viêm lưỡi, bệnh đường ruột (như tiêu chảy, viêm ruột); điều trị viêm dây thần kinh ngoại biên, viêm đa dây thần kinh, tê chân tay, đau lưng, đau do thoái hóa khớp (viêm khớp), khô mắt, đau nhức mắt.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Timi Roitin

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Chondroitin

90mg

Nicotinamid

50mg

Fursultiamine

50mg

Riboflavin

6mg

Pyridoxine

25mg

Calcium Pantothenate

15mg

Công dụng của Thuốc Timi Roitin

Chỉ định

  • Bổ sung các vitamin nhóm B trong các trường hợp nghiện rượu, ốm nặng, biếng ăn, cơ thể suy nhược, mỏi cơ, viêm miệng, viêm lưỡi, bệnh đường ruột (như tiêu chảy, viêm ruột).
  • Điều trị viêm dây thần kinh ngoại biên, viêm đa dây thần kinh, tê chân tay, đau lưng, đau do thoái hóa khớp (viêm khớp), khô mắt, đau nhức mắt.

Dược lực học

Chưa có báo cáo.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Thuốc Timi Roitin

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn: Uống 1 viên/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Dùng thuốc quá liều có thể gây đau bụng, tiêu chảy, mệt mỏi...

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. 

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Timi Roitin thường được dung nạp tốt khi dùng ở liều điều trị, đôi khi thấy rối loạn nhẹ đường tiêu hoá biểu hiện như buôn nôn, nôn, tiêu chảy...

Nicotinamid

Liều nhỏ nicotinamid thường không độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao, như trong trường hợp điều trị pellagra, có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau đây nhưng các tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.

Thường gặp, ADR >1/100

  • Tiêu hóa: Buồn nôn.

  • Khác: Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy.

  • Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da.

  • Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.

  • Khác: Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị - huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.

Hiếm gặp, ADR < 1/1 000

  • Toàn thân: Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất bình thường (bao gồm tăng bilirubin huyết thanh, tăng AST (SGOT), ALT (SGPT) và LDH), thời gian prothrombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ.

Pyridoxin

Dùng liều 200mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định

Thuốc Timi Roitin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh gan nặng.

  • Loét dạ dày tiến triển.

  • Xuất huyết động mạch.

  • Hạ huyết áp nặng.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi sử dụng nicotinamid liều cao cho những trường hợp sau: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút và bệnh đái tháo đường.

Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.

Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú vì thuốc đi qua nhau thai và sữa mẹ, có thể xảy ra hiện tượng thừa vitamin nhóm B ở trẻ em.

Thuốc làm cho nước tiểu có màu vàng, có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm lâm sàng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có tài liệu chứng minh thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Thuốc đi qua nhau thai, do vậy chỉ cần dùng thuốc khi thấy thiếu hụt các thành phần của thuốc trong khẩu phần ăn hàng ngày.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc đi qua sữa mẹ, do vậy chỉ cần dùng thuốc khi thấy thiếu hụt các thành phần của thuốc trong khẩu phần ăn hàng ngày.

Tương tác thuốc

Vitamin B6 làm giảm tác dụng của thuốc kháng lao isoniazid và levodopa.

Nicotinamide làm tăng tác dụng của thuốc hạ áp loại chẹn alpha-adrenergic và của carbamazepin nếu dùng chung.

Bảo quản

Bảo quản trong hộp kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)