Thương hiệu: Uphace

Thuốc Uphatin 5mg Uphace điều trị chứng táo bón (3 vỉ x 10 viên)

00007676

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc nhuận trường, thuốc xổ

  • Dạng bào chế

    Viên ngậm

  • Quy cách

    Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

  • Thành phần

    Natri picosulfat

  • Chỉ định

    Táo bón

  • Chống chỉ định

    Tắc ruột

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    Uphace

  • Số đăng ký

    VD-17591-12

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

     Uphatin của Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Trung Ương 25 chứa natri picosulfat có tác dụng trong điều trị chứng táo bón.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Uphatin 5mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Natri picosulfat

5mg

Công dụng của Thuốc Uphatin 5mg

Chỉ định

Thuốc Uphatin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị các triệu chứng táo bón.
  • Chuẩn bị cho chụp hay phẫu thuật đại tràng.

Dược lực học

Natri picosulfat là chất kích thích nhuận tràng giống như bisacodyl dùng để điều trị táo bón và để thụt tháo đại tràng trước khi chụp chiếu hay phẫu thuật đại tràng.

Sau khi uống, thuốc kích thích nhu động ruột sau khi được vi khuẩn đường ruột chuyển hóa. Các sản phẩm chuyển hóa tác động lên các thụ thể hóa học của các nơron trong thành ruột, gây ức chế hấp thu nước từ lòng ruột, do đó làm thể tích phân tăng và kích thích nhu động ruột. 

Dược động học

Tác dụng thường xuất hiện sau từ 10 đến 14 giờ. Nếu dùng cùng với magnesi citrat để thụt tháo đại tràng thì tác dụng có thể xuất hiện chỉ sau 3 giờ.

Natri picosulfat được chuyển hóa nhờ các vi khuẩn đường ruột thành một chất vẫn có hoạt tính là bis (p-hydroxyphenyl)-2-pyridymethan và được đào thải qua thận.

Cách dùng Thuốc Uphatin 5mg

Cách dùng

Viên ngậm.

Liều dùng

Điều trị táo bón:

Ngậm trước khi đi ngủ. 

Người lớn: 1 - 3 viên.

Trẻ em 2 - 5 tuổi: 1/2 viên.

Trẻ 5 - 10 tuổi: 1/2 đến 1 viên.

Rửa tháo ruột:

2 viên Uphatin kết hợp với magnesi citrat vào buổi sáng và dùng thêm một liều như vậy vào buổi chiều hôm trước ngày thăm khám hoặc mổ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Tiêu chảy, mất nhiều nước và rối loạn điện giải, đặc biệt là kali, có thể bị liệt đại tràng do mất trương lực.

Xử lý

Bù nước và điện giải bằng cách truyền dịch đường tĩnh mạch, tùy theo kết quả điện giải đồ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Chưa ghi nhận.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Uphatin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Đau bụng (đau thắt đại tràng), tiêu chảy, hạ kali máu.

Hiếm gặp

  • Ngoại ban.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Uphatin 5mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh bị tắc ruột.

  • Người bệnh bị đau bụng mà chưa có chẩn đoán xác định hoặc nghi ngờ cần can thiệp ngoại khoa cấp cứu.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi có viêm nhiễm đường ruột.

Tránh dùng liều kéo dài hay quá liều.

Không dùng natri picosulfat và magnesi citrat khi người bệnh nghi có giãn đại tràng do ngộ độc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa ghi nhận.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có tài liệu báo cáo về sự an toàn cho người mang thai. Không nên dùng Uphatin cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Natri picosulfat có bài tiết vào sữa mẹ. Người mẹ nên ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Tránh phối hợp thuốc có thể gây xoắn đỉnh: Bepridil, sotalol, amiodaron, vincamin.

Thận trọng khi dùng thuốc sau cùng với natri picosulfat: Digitalis (hạ kali huyết có thể gây tăng độc tính của digitalis), corticoid, thuốc lợi tiểu thải kali (tăng nguy cơ hạ kali huyết do tác động hiệp đồng). Những trường hợp này nên dùng thuốc nhuận tràng khác.

Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30ºC.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)