Thương hiệu: Imexpharm

Thuốc Ursimex Imexpharm cải thiện chức năng gan (6 vỉ x 10 viên)

00016695

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ gan

  • Dạng bào chế

    Viên nang mềm

  • Quy cách

    Hộp 6 vỉ x 10 viên

  • Thành phần

    Ursodeoxycholic acid, Vitamin B1, Vitamin B2

  • Chỉ định

    Khó tiêu, Viêm gan mạn, Bệnh gan do rượu, Viêm gân, Viêm gan, Chán ăn

  • Chống chỉ định

    Mang thai, Dị ứng thuốc, Tắc mật

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM IMEXPHARM

  • Số đăng ký

    VD-18737-13

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Thuốc Ursimex được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm. Thuốc có thành phần chính là ursodeoxycholic acid, thiamin mononitrat và riboflavin, được chỉ định trong trường hợp cải thiện chức năng gan trong viêm gan mạn tính. Bảo vệ và phục hồi tế bào gan trước hoặc sau khi uống rượu, khó tiêu, chán ăn do rối loạn đường mật.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của Thuốc Ursimex

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ursodeoxycholic acid

50mg

Vitamin B1

10mg

Vitamin B2

5mg

Công dụng của Thuốc Ursimex

Chỉ định

Thuốc Ursimex được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Cải thiện chức năng gan trong viêm gan mạn tính.
  • Bảo vệ và phục hồi tế bào gan trướC hoặc sau khi uống rượu.
  • Khó tiêu, chán ăn do rối loạn đường mật.

Dược lực học

Ursodeoxycholic acid (UDCA) có tác dụng lợi mật, kích thích bài tiết dịch mật hoạt hoá men lipase góp phần cải thiện chức năng tiêu hoá. UDCA cũng thúc đẩy bài tiết dịch vị, góp phần cải thiện các bệnh đường tiêu hoá như chứng khó tiểu và buồn nôn, đồng thời cũng thúc đẩy hấp thu và ester hóa vitamin B1 và B2.

Vitamin B1 (thiamin) có vai trò là coenzym tham gia vào chuyển đổi glucid trong cơ thể và quá trình dẫn truyền thần kinh.

Vitamin B2 (riboflavin) được biến đổi thành 2 coenzym là flavin mononucleotid và flavin adenin dinucleotid là các dạng coenzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô.

Dược động học

Sau khi uống, UDCA vào máu và cuộc chuyển trực tiếp đến gần, chỉ một lượng nhỏ lưu thông trong vòng tuần hoàn. UDCA hấp thu nhanh chống vào gan và gắn kết với glycin hoặc taurin rồi thải vào mật. Tỷ lệ nhỏ UDCA chịu sự chuyển hoá do vi khuẩn trong chu trình gan - ruột. UDCA đc hỗ trừ chủ yếu qua phân

Vitamin B1, B2 được hấp thụ tốt và đào thải qua nước tiểu dưới dạng không thay đổi hoặc đã chuyển hóa.

Cách dùng Thuốc Ursimex

Cách dùng

Thuốc Ursimex dùng đường uống, sau bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa thấy qúa liều ở liều điều trị.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Ursimex, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Thỉnh thoảng: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ngứa, phát ban, mệt mỏi, hoa mắt, choáng váng.

  • Hiếm khi: Đau bụng, táo bón, cảm giác rát bỏng, khô chịu ở bụng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Ursimex chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với thành phần của thuốc.

  • Bệnh nhân bị tắc nghẽn ống mật.

  • Phụ nữ có thai.

Thận trọng khi sử dụng

Bệnh tuyến tuỵ nặng.

Bệnh loét đường tiêu hoá, sỏi mật trong ống dẫn mật.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Đã có báo cáo gây độc tính trên bào thai khi thử nghiệm trên động vật. Tính an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai chưa được xác lập nên không được chỉ định thuốc trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Không khuyến khích sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú bởi vì chưa có tài liệu chứng minh thuốc có vào sữa mẹ hay không.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời với thuốc hạ đường huyết có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết nên cần thận trọng.

Bảo quản

Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)