Thương hiệu: Vacopharm

Thuốc VacoNisidin 30mg Vacopharm giúp giảm cơn đau cấp và mãn tính (30 viên)

00027547

Cần tư vấn từ dược sỹ
  • Danh mục

    Thuốc giảm đau (không opioid) & hạ sốt

  • Dạng bào chế

    Viên nang cứng

  • Quy cách

    Hộp 2 Vỉ x 15 Viên

  • Thành phần

    Nefopam

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Nhà sản xuất

    CTY CỔ PHẦN DƯỢC VACOPHARM

  • Số đăng ký

    VD-20912-14

  • Thuốc cần kê toa

  • Mô tả ngắn

    Thuốc VacoNisidin được sản xuất bởi công ty cổ phần dược Vacopharm, có thành phần chính là Nefopam hydroclorid. Thuốc VacoNisidin được chỉ định trong điều trị cơn đau cấp và mãn tính các loại đau do thần kinh, đau đầu, đau cơ, chứng co thắt, đau răng, đau bụng kinh, đau do chấn thương, đau hậu phẫu, viêm tụy mạn tính, cơn đau sỏi mật, cơn đau quặn thận, đau do ung thư.

  • Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Chọn số lượng
img-icon

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

img-icon

Miễn phí 100%

đổi thuốc

img-icon

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

  • Mô tả sản phẩm

  • Thành phần

  • Công dụng

  • Cách dùng

  • Tác dụng phụ

  • Lưu ý

  • Bảo quản

Thành phần của VacoNisidin 30mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Nefopam

30 mg

Công dụng của VacoNisidin 30mg

Chỉ định

Thuốc VacoNisidin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị cơn đau cấp và mãn tính các loại: Đau do thần kinh, đau đầu, đau cơ, chứng co thắt, đau răng, đau bụng kinh, đau do chấn thương, đau hậu phẫu, viêm tụy mạn tính, cơn đau sỏi mật, cơn đau quặn thận, đau do ung thư.

Dược lực học

Nefopam có tác dụng giảm đau trên thần kinh trung trương. Nefopam có tác dụng kháng muscarinic và thần kinh giao cảm.

Dược động học

Nefopam được hấp thu qua đường tiêu hóa. Tập trung cao trong huyết tương sau khi uống 1 - 3 giờ. Khoảng 73% liên kết với protein huyết tương. Nefopam được phân bổ vào sữa mẹ. Thời gian bán thải của Nefopam khoảng 4 giờ. Nefopam được chuyển hóa nhanh và bài tiết chủ yếu qua đường tiểu, trong đó có 5% được bài tiết dưới dạng không chuyển hóa, khoảng 8% được bài tiết qua phân.

Cách dùng VacoNisidin 30mg

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Uống mỗi lần 1 - 2 viên, ngày 3 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có báo cáo. 

Nếu xảy ra trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc VacoNisidin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Rối loạn đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đổ mồ hôi, buồn ngủ, mắt ngủ, bí tiểu, chóng mặt, hạ huyết áp, run, dị cảm, đánh trống ngực, căng thẳng, nhầm lẫn, nhìn mờ, nhức đầu, khô miệng, ngất, phù mạch, phản ứng dị ứng và nhịp tim nhanh.

Ít gặp

Sảng khoái, ảo giác, co giật và nước tiểu màu hồng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc VacoNisidin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Trẻ em dưới 15 tuổi.

  • Người có tiền sử bị các cơn co giật.

  • Người bệnh đang dùng IMAO.

Thận trọng khi sử dụng

Người già, tăng nhãn áp, bị ứng đọng nước tiểu, người suy gan, suy thận.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng vì thuốc có thể gây buồn ngủ.

Thời kỳ mang thai

Thận trọng khi sử dụng, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Thời kỳ cho con bú

Thận trọng khi sử dụng, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Các phản ứng phụ có thể gia tăng khi dùng đồng thời với các nhóm thuốc:

  • Thuốc cường giao cảm và kháng tiết cholin.
  • Thuốc chống co thắt có tác động giống atropin.
  • Thuốc trị bệnh Parkinson có tác động kháng tiết cholin.
  • Thuốc chống trầm cảm nhóm imipramin và thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
  • Kháng histamin H1 và chất disopyramide.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem thêm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Trương Minh Hải

Dược sĩ Trương Minh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp ĐHYD TPHCM, tu nghiệp tại Pháp, từng phụ trách biên tập Vidal Vietnam, Mims Vietnam, phụ trách huấn huyện chuyên môn cho đội ngũ dược sĩ bán hàng tại Dr. Win.

Câu hỏi thường gặp

Dược lực học là gì?
Dược động học là gì?
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Các dạng bào chế của thuốc?

Hỏi đáp ( bình luận)